Danh sách cầu thủ tham dự cúp bóng đá châu Phi 2017
Cúp bóng đá châu Phi 2017 là giải đấu bóng đá quốc tế tổ chức tại Gabon ngày 14 tháng 1 đến ngày 5 tháng 2 năm 2017.
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]Gabon
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: José Antonio Camacho
Danh sách cuối cùng được công bố vào ngày 27 tháng 12 năm 2016, với Axel Méyé, Johann Lengoualama và Donald Nzé là những cầu thủ dự phòng.[1]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Didier Ovono | 23 tháng 1, 1983 (33 tuổi) | 97 | ![]() |
2 | HV | Aaron Appindangoyé | 20 tháng 2, 1992 (24 tuổi) | 35 | ![]() |
3 | HV | Franck Obambou | 26 tháng 6, 1987 (29 tuổi) | 6 | ![]() |
4 | TV | Merlin Tandjigora | 6 tháng 4, 1990 (26 tuổi) | 24 | ![]() |
5 | HV | Bruno Ecuele Manga | 16 tháng 7, 1988 (28 tuổi) | 64 | ![]() |
6 | HV | Johann Obiang | 5 tháng 7, 1993 (23 tuổi) | 20 | ![]() |
7 | TĐ | Malick Evouna | 28 tháng 11, 1992 (24 tuổi) | 27 | ![]() |
8 | HV | Lloyd Palun | 28 tháng 11, 1988 (28 tuổi) | 39 | ![]() |
9 | TĐ | Pierre-Emerick Aubameyang (Đội trưởng) | 18 tháng 6, 1989 (27 tuổi) | 52 | ![]() |
10 | TV | Mario Lemina | 1 tháng 9, 1993 (23 tuổi) | 8 | ![]() |
11 | TV | Lévy Madinda | 11 tháng 6, 1992 (24 tuổi) | 44 | ![]() |
12 | TV | Guélor Kanga | 1 tháng 9, 1990 (26 tuổi) | 27 | ![]() |
13 | TV | Samson Mbingui | 9 tháng 2, 1992 (24 tuổi) | 32 | ![]() |
14 | TĐ | Serge Kevyn | 3 tháng 8, 1994 (22 tuổi) | 4 | ![]() |
15 | TV | Cédric Ondo Biyoghé | 17 tháng 8, 1994 (22 tuổi) | 5 | ![]() |
16 | TM | Anthony Mfa Mezui | 7 tháng 3, 1991 (25 tuổi) | 8 | Tự do |
17 | TV | André Biyogo Poko | 7 tháng 3, 1993 (23 tuổi) | 45 | ![]() |
18 | TV | Serge-Junior Martinsson Ngouali | 23 tháng 1, 1992 (24 tuổi) | 0 | ![]() |
19 | HV | Benjamin Zé Ondo | 18 tháng 6, 1987 (29 tuổi) | 20 | ![]() |
20 | TV | Denis Bouanga | 11 tháng 11, 1994 (22 tuổi) | 0 | ![]() |
21 | HV | Yoann Wachter | 7 tháng 4, 1992 (24 tuổi) | 1 | ![]() |
22 | TV | Didier Ibrahim N'Dong | 17 tháng 6, 1994 (22 tuổi) | 22 | ![]() |
23 | TM | Yves Bitséki Moto | 23 tháng 4, 1983 (33 tuổi) | 20 | ![]() |
Burkina Faso
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Paulo Duarte
Một danh sách sơ bộ gồm 24 cầu thủ đã được công bố vào ngày 15 tháng 12 năm 2016.[2] Souleymane Koanda đã được bổ sung vào đội hình sơ bộ vào ngày 21 tháng 12.[3]
Đội hình cuối cùng được công bố vào ngày 6 tháng 1 năm 2017, với Ernest Congo và Issoumaila Lingane bị loại khỏi đội.[4]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Aboubacar Sawadogo | 10 tháng 8, 1989 (27 tuổi) | 0 | ![]() |
2 | HV | Steeve Yago | 16 tháng 12, 1992 (24 tuổi) | 29 | ![]() |
3 | HV | Issouf Paro | 16 tháng 10, 1994 (22 tuổi) | 2 | ![]() |
4 | HV | Bakary Koné | 27 tháng 4, 1988 (28 tuổi) | 66 | ![]() |
5 | HV | Patrick Malo | 18 tháng 2, 1992 (24 tuổi) | 6 | ![]() |
6 | TV | Bakary Saré | 5 tháng 5, 1990 (26 tuổi) | 2 | ![]() |
7 | TV | Préjuce Nakoulma | 21 tháng 4, 1987 (29 tuổi) | 37 | ![]() |
8 | TĐ | Abdou Razack Traoré | 28 tháng 12, 1988 (28 tuổi) | 30 | ![]() |
9 | TĐ | Banou Diawara | 13 tháng 2, 1992 (24 tuổi) | 6 | ![]() |
10 | TV | Alain Traoré | 1 tháng 1, 1988 (29 tuổi) | 43 | ![]() |
11 | TV | Jonathan Pitroipa | 12 tháng 4, 1986 (30 tuổi) | 68 | ![]() |
12 | TV | Adama Guira | 24 tháng 4, 1988 (28 tuổi) | 15 | ![]() |
13 | HV | Souleymane Koanda | 21 tháng 9, 1992 (24 tuổi) | 2 | ![]() |
14 | HV | Issoufou Dayo | 6 tháng 8, 1991 (25 tuổi) | 18 | ![]() |
15 | TĐ | Aristide Bancé | 19 tháng 9, 1984 (32 tuổi) | 60 | ![]() |
16 | TM | Kouakou Hervé Koffi | 16 tháng 10, 1996 (20 tuổi) | 3 | ![]() |
17 | TV | Jonathan Zongo | 6 tháng 4, 1989 (27 tuổi) | 21 | ![]() |
18 | TV | Charles Kaboré (c) | 9 tháng 2, 1988 (28 tuổi) | 74 | ![]() |
19 | TV | Bertrand Traoré | 6 tháng 9, 1995 (21 tuổi) | 31 | ![]() |
20 | HV | Yacouba Coulibaly | 2 tháng 10, 1994 (22 tuổi) | 3 | ![]() |
21 | TĐ | Cyrille Bayala | 24 tháng 5, 1996 (20 tuổi) | 5 | ![]() |
22 | TV | Blati Touré | 4 tháng 8, 1994 (22 tuổi) | 0 | ![]() |
23 | TM | Germain Sanou | 26 tháng 5, 1992 (24 tuổi) | 23 | ![]() |
Cameroon
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Hugo Broos
Một danh sách sơ bộ gồm 35 cầu thủ đã được công bố vào ngày 12 tháng 12 năm 2016.[5] Vào ngày 20 tháng 12, có thông báo rằng Guy N'dy Assembé, André Onana, Joël Matip, Allan Nyom, Maxime Poundjé, Ibrahim Amadou và André-Frank Zambo Anguissa đã quyết định không tham dự giải.[6] Eric Maxim Choupo-Moting cũng quyết định rút tên khỏi danh sách sơ bộ vào ngày 3 tháng 1 năm 2017.[7] Danh sách cuối cùng được công bố vào ngày 4 tháng 1 năm 2017, với Anatole Abang, Henri Bedimo, Aurélien Chedjou và Franck Kom là những người bị loại.[8]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Fabrice Ondoa | 24 tháng 12, 1995 (21 tuổi) | 22 | ![]() |
2 | HV | Ernest Mabouka | 16 tháng 6, 1988 (28 tuổi) | 0 | ![]() |
3 | HV | Nicolas Nkoulou | 27 tháng 3, 1990 (26 tuổi) | 71 | ![]() |
4 | HV | Adolphe Teikeu | 23 tháng 6, 1990 (26 tuổi) | 4 | ![]() |
5 | HV | Michael Ngadeu-Ngadjui | 23 tháng 11, 1990 (26 tuổi) | 4 | ![]() |
6 | HV | Ambroise Oyongo | 22 tháng 6, 1991 (25 tuổi) | 20 | ![]() |
7 | TV | Clinton N'Jie | 15 tháng 8, 1993 (23 tuổi) | 16 | ![]() |
8 | TĐ | Benjamin Moukandjo (Đội trưởng) | 12 tháng 11, 1988 (28 tuổi) | 40 | ![]() |
9 | TĐ | Jacques Zoua | 6 tháng 9, 1991 (25 tuổi) | 14 | ![]() |
10 | TĐ | Vincent Aboubakar | 22 tháng 1, 1992 (24 tuổi) | 48 | ![]() |
11 | TV | Edgar Salli | 17 tháng 8, 1992 (24 tuổi) | 33 | ![]() |
12 | TV | Frank Boya | 1 tháng 7, 1996 (20 tuổi) | 1 | ![]() |
13 | TV | Christian Bassogog | 18 tháng 10, 1995 (21 tuổi) | 1 | ![]() |
14 | TV | Georges Mandjeck | 9 tháng 12, 1988 (28 tuổi) | 29 | ![]() |
15 | TV | Sébastien Siani | 21 tháng 12, 1986 (30 tuổi) | 10 | ![]() |
16 | TM | Jules Goda | 30 tháng 5, 1989 (27 tuổi) | 1 | ![]() |
17 | TV | Arnaud Djoum | 2 tháng 5, 1989 (27 tuổi) | 3 | ![]() |
18 | TĐ | Robert Ndip Tambe | 22 tháng 2, 1994 (22 tuổi) | 2 | ![]() |
19 | HV | Collins Fai | 13 tháng 8, 1992 (24 tuổi) | 2 | ![]() |
20 | TĐ | Karl Toko Ekambi | 14 tháng 9, 1992 (24 tuổi) | 7 | ![]() |
21 | HV | Mohammed Djetei | 18 tháng 8, 1994 (22 tuổi) | 3 | ![]() |
22 | HV | Jonathan Ngwem | 20 tháng 7, 1991 (25 tuổi) | 2 | ![]() |
23 | TM | Georges Bokwé | 14 tháng 7, 1989 (27 tuổi) | 0 | ![]() |
Guinea-Bissau
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Baciro Candé
Một danh sách sơ bộ gồm 35 cầu thủ đã được công bố vào ngày 18 tháng 12 năm 2016.[9] Eliseu Cassamá và Yazalde từ chối tham dự giải.[10][11] Danh sách cuối cùng được công bố vào ngày 4 tháng 1 năm 2017, với Abudu, Guti Almada, Mama Samba Baldé, Edelino Ié, Edouard Mendy, Formose Mendy, Mesca, Pelé, Bruno Preira, Jean-Paul Mendy, Cícero Semedo và Zé Turbo bị loại. Mặc dù không có tên trong danh sách sơ bộ, nhưng Rui Dabóv vẫn được điền tên vào danh sách chính thức.[12]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Jonas Mendes | 20 tháng 11, 1989 (27 tuổi) | 20 | ![]() |
2 | HV | Emmanuel Mendy | 30 tháng 3, 1990 (26 tuổi) | 4 | ![]() |
3 | TV | Lassana Camará | 29 tháng 12, 1991 (25 tuổi) | 1 | ![]() |
4 | HV | Tomás Dabó | 20 tháng 10, 1993 (23 tuổi) | 0 | ![]() |
5 | HV | Rudinilson Silva | 20 tháng 8, 1994 (22 tuổi) | 5 | Tự do |
6 | HV | Eridson | 25 tháng 6, 1990 (26 tuổi) | 16 | ![]() |
7 | TV | Zezinho | 23 tháng 9, 1992 (24 tuổi) | 20 | ![]() |
8 | TV | Francisco Júnior | 18 tháng 1, 1992 (24 tuổi) | 0 | ![]() |
9 | TĐ | Abel Camará | 6 tháng 1, 1990 (27 tuổi) | 1 | ![]() |
10 | TV | Bocundji Ca (Đội trưởng) | 28 tháng 12, 1986 (30 tuổi) | 20 | Tự do |
11 | TV | Nani Soares | 17 tháng 9, 1991 (25 tuổi) | 4 | ![]() |
12 | TM | Papa Massé Fall | 11 tháng 12, 1985 (31 tuổi) | 1 | ![]() |
13 | TĐ | Frédéric Mendy | 18 tháng 11, 1988 (28 tuổi) | 2 | ![]() |
14 | HV | Juary Soares | 20 tháng 2, 1992 (24 tuổi) | 5 | ![]() |
15 | TV | Toni Silva | 15 tháng 9, 1993 (23 tuổi) | 2 | ![]() |
16 | HV | Agostinho Soares | 27 tháng 1, 1990 (26 tuổi) | 5 | ![]() |
17 | TV | Leocísio Sami | 18 tháng 12, 1988 (28 tuổi) | 10 | ![]() |
18 | TV | Piqueti | 12 tháng 2, 1993 (23 tuổi) | 5 | ![]() |
19 | TV | João Mário | 11 tháng 10, 1993 (23 tuổi) | 3 | ![]() |
20 | TV | Idrissa Camará | 30 tháng 10, 1992 (24 tuổi) | 5 | ![]() |
21 | TV | Aldair Baldé | 31 tháng 1, 1992 (24 tuổi) | 0 | ![]() |
22 | HV | Mamadu Candé | 29 tháng 8, 1990 (26 tuổi) | 12 | ![]() |
23 | TM | Rui Dabó | 5 tháng 10, 1994 (22 tuổi) | 0 | ![]() |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]Algeria
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Georges Leekens
Một danh sách sơ bộ gồm 32 cầu thủ đã được công bố vào ngày 22 tháng 12 năm 2016 [13][14]. Danh sách chính thức được công bống vào ngày 31 tháng 12 năm 2016, với Ayoub Azzi, Ishak Belfodil, Ismaël Bennacer, Yassine Benzia, Sofiane Feghouli, Houari Ferhani, Carl Medjani, Adam Ounas và Idriss Saadi bị loại.[15] Ngày 11 tháng 1 năm 2017, Ismaël Bennacer được triệu tập để thay thế Saphir Taïder, cầu thủ dính chấn thương trong tập luyện.[16]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Chamseddine Rahmani | 15 tháng 9, 1990 (26 tuổi) | 0 | ![]() |
2 | HV | Aïssa Mandi (c) | 22 tháng 10, 1991 (25 tuổi) | 27 | ![]() |
3 | HV | Faouzi Ghoulam | 1 tháng 2, 1991 (25 tuổi) | 30 | ![]() |
4 | HV | Liassine Cadamuro-Bentaïba | 5 tháng 3, 1988 (28 tuổi) | 11 | ![]() |
5 | HV | Hicham Belkaroui | 24 tháng 8, 1990 (26 tuổi) | 9 | ![]() |
6 | HV | Djamel Mesbah | 9 tháng 10, 1984 (32 tuổi) | 35 | ![]() |
7 | TV | Riyad Mahrez | 21 tháng 2, 1991 (25 tuổi) | 27 | ![]() |
8 | TV | Ismaël Bennacer | 1 tháng 12, 1997 (19 tuổi) | 1 | ![]() |
9 | TV | Sofiane Hanni | 29 tháng 12, 1990 (26 tuổi) | 2 | ![]() |
10 | TV | Nabil Bentaleb | 24 tháng 11, 1994 (22 tuổi) | 22 | ![]() |
11 | TV | Yacine Brahimi | 8 tháng 2, 1990 (26 tuổi) | 31 | ![]() |
12 | HV | Mohamed Benyahia | 30 tháng 6, 1992 (24 tuổi) | 0 | ![]() |
13 | TĐ | Islam Slimani | 18 tháng 6, 1988 (28 tuổi) | 46 | ![]() |
14 | TĐ | Baghdad Bounedjah | 30 tháng 11, 1991 (25 tuổi) | 7 | ![]() |
15 | TĐ | El Arabi Hillel Soudani | 25 tháng 11, 1987 (29 tuổi) | 39 | ![]() |
16 | TM | Malik Asselah | 8 tháng 7, 1986 (30 tuổi) | 1 | ![]() |
17 | TV | Adlène Guedioura | 12 tháng 11, 1985 (31 tuổi) | 35 | ![]() |
18 | TV | Rachid Ghezzal | 9 tháng 5, 1992 (24 tuổi) | 8 | ![]() |
19 | TV | Mehdi Abeid | 6 tháng 8, 1992 (24 tuổi) | 4 | ![]() |
20 | HV | Mokhtar Belkhiter | 15 tháng 1, 1992 (24 tuổi) | 1 | ![]() |
21 | HV | Ramy Bensebaini | 16 tháng 4, 1995 (21 tuổi) | 1 | ![]() |
22 | HV | Mohamed Rabie Meftah | 5 tháng 5, 1985 (31 tuổi) | 8 | ![]() |
23 | TM | Raïs M'Bolhi | 25 tháng 4, 1986 (30 tuổi) | 48 | ![]() |
Tunisia
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Henryk Kasperczak
A 41-man provisional squad was announced on ngày 20 tháng 12 năm 2016.[18] The final squad was announced on ngày 4 tháng 1 năm 2017, with Ghazi Abderrazzak, Khaled Ayari, Änis Ben-Hatira, Issam Ben Khémis, Farouk Ben Mustapha, Saad Bguir, Nejmeddin Daghfous, Oussama Haddadi, Hamdi Harbaoui, Bilel Ifa, Issam Jebali, Ali Machani, Iheb Mbarki, Yassine Meriah, Idriss Mhirsi, Iheb Msakni, Abdelkader Oueslati và Yoann Touzghar being left out of the team.[19]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Rami Jridi | 25 tháng 4, 1985 (31 tuổi) | 14 | ![]() |
2 | HV | Syam Ben Youssef | 21 tháng 3, 1989 (27 tuổi) | 27 | ![]() |
3 | HV | Aymen Abdennour | 6 tháng 8, 1989 (27 tuổi) | 51 | ![]() |
4 | HV | Zied Boughattas | 25 tháng 12, 1990 (26 tuổi) | 7 | ![]() |
5 | HV | Sliman Kchouk | 7 tháng 5, 1994 (22 tuổi) | 0 | ![]() |
6 | HV | Chamseddine Dhaouadi | 16 tháng 1, 1987 (29 tuổi) | 9 | ![]() |
7 | TV | Youssef Msakni | 28 tháng 10, 1990 (26 tuổi) | 36 | ![]() |
8 | TV | Hamza Lahmar | 28 tháng 5, 1990 (26 tuổi) | 7 | ![]() |
9 | TĐ | Ahmed Akaïchi | 23 tháng 2, 1989 (27 tuổi) | 21 | ![]() |
10 | TV | Wahbi Khazri | 8 tháng 2, 1991 (25 tuổi) | 27 | ![]() |
11 | TĐ | Taha Yassine Khenissi | 6 tháng 1, 1992 (25 tuổi) | 12 | ![]() |
12 | HV | Ali Maâloul | 1 tháng 1, 1990 (27 tuổi) | 31 | ![]() |
13 | TV | Ferjani Sassi | 18 tháng 3, 1992 (24 tuổi) | 25 | ![]() |
14 | TV | Mohamed Amine Ben Amor | 3 tháng 5, 1992 (24 tuổi) | 13 | ![]() |
15 | TV | Larry Azouni | 23 tháng 3, 1994 (22 tuổi) | 3 | ![]() |
16 | TM | Aymen Mathlouthi (c) | 14 tháng 9, 1984 (32 tuổi) | 59 | ![]() |
17 | HV | Hamza Mathlouthi | 25 tháng 7, 1992 (24 tuổi) | 25 | ![]() |
18 | TV | Ahmed Khalil | 21 tháng 12, 1994 (22 tuổi) | 2 | ![]() |
19 | TĐ | Saber Khalifa | 14 tháng 10, 1986 (30 tuổi) | 38 | ![]() |
20 | HV | Mohamed Ali Yacoubi | 5 tháng 10, 1990 (26 tuổi) | 11 | ![]() |
21 | HV | Hamdi Nagguez | 28 tháng 10, 1992 (24 tuổi) | 6 | ![]() |
22 | TM | Moez Ben Cherifia | 24 tháng 6, 1991 (25 tuổi) | 17 | ![]() |
23 | TV | Naïm Sliti | 27 tháng 7, 1992 (24 tuổi) | 3 | ![]() |
Senegal
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Aliou Cissé
The final squad was announced on ngày 30 tháng 12 năm 2016.[20]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Abdoulaye Diallo | 30 tháng 3, 1992 (24 tuổi) | 9 | ![]() |
2 | HV | Kara Mbodji | 11 tháng 11, 1989 (27 tuổi) | 33 | ![]() |
3 | HV | Kalidou Koulibaly | 20 tháng 6, 1991 (25 tuổi) | 12 | ![]() |
4 | HV | Cheikh M'Bengue | 23 tháng 7, 1988 (28 tuổi) | 27 | ![]() |
5 | TV | Idrissa Gana Gueye | 26 tháng 9, 1989 (27 tuổi) | 40 | ![]() |
6 | TĐ | Famara Diedhiou | 15 tháng 12, 1992 (24 tuổi) | 2 | ![]() |
7 | TĐ | Moussa Sow | 19 tháng 1, 1986 (30 tuổi) | 38 | ![]() |
8 | HV | Cheikhou Kouyaté (c) | 21 tháng 12, 1989 (27 tuổi) | 32 | ![]() |
9 | TĐ | Mame Biram Diouf | 16 tháng 12, 1987 (29 tuổi) | 38 | ![]() |
10 | TV | Sadio Mané | 10 tháng 4, 1992 (24 tuổi) | 39 | ![]() |
11 | TV | Cheikh N'Doye | 29 tháng 3, 1986 (30 tuổi) | 12 | ![]() |
12 | TV | Mohamed Diamé | 14 tháng 6, 1987 (29 tuổi) | 34 | ![]() |
13 | TĐ | Moussa Konaté | 3 tháng 4, 1993 (23 tuổi) | 21 | ![]() |
14 | HV | Zargo Touré | 11 tháng 11, 1989 (27 tuổi) | 14 | ![]() |
15 | TV | Papakouli Diop | 19 tháng 3, 1986 (30 tuổi) | 17 | ![]() |
16 | TM | Khadim N'Diaye | 5 tháng 4, 1985 (31 tuổi) | 15 | ![]() |
17 | TV | Papa Alioune Ndiaye | 27 tháng 10, 1990 (26 tuổi) | 4 | ![]() |
18 | TV | Ismaïla Sarr | 25 tháng 2, 1998 (18 tuổi) | 1 | ![]() |
19 | HV | Saliou Ciss | 15 tháng 9, 1989 (27 tuổi) | 8 | ![]() |
20 | TV | Keita Baldé Diao | 8 tháng 3, 1995 (21 tuổi) | 6 | ![]() |
21 | HV | Lamine Gassama | 20 tháng 10, 1989 (27 tuổi) | 24 | ![]() |
22 | TV | Henri Saivet | 26 tháng 10, 1990 (26 tuổi) | 14 | ![]() |
23 | TM | Pape Seydou N'Diaye | 11 tháng 2, 1993 (23 tuổi) | 0 | ![]() |
Zimbabwe
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Callisto Pasuwa
A 31-man provisional squad was announced on ngày 19 tháng 12 năm 2016.[21] The final squad was announced on ngày 4 tháng 1 năm 2017, with Nelson Chadya, Liberty Chakoroma, Talent Chawapiwa, Ronald Chitiyo, Tafadzwa Kutinyu, Blessing Moyo, Marshal Mudehwe và Tendai Ndlovu being left out of the team.[22]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Bernard Donovan | 12 tháng 7, 1995 (21 tuổi) | 9 | ![]() |
2 | HV | Costa Nhamoinesu | 6 tháng 1, 1986 (31 tuổi) | 7 | ![]() |
3 | TV | Danny Phiri | 25 tháng 7, 1989 (27 tuổi) | 30 | ![]() |
4 | HV | Hardlife Zvirekwi | 5 tháng 5, 1987 (29 tuổi) | 36 | ![]() |
5 | HV | Elisha Muroiwa | 28 tháng 1, 1989 (27 tuổi) | 7 | ![]() |
6 | HV | Onismor Bhasera | 7 tháng 1, 1986 (31 tuổi) | 29 | ![]() |
7 | TĐ | Matthew Rusike | 28 tháng 6, 1990 (26 tuổi) | 5 | ![]() |
8 | TĐ | Evans Rusike | 13 tháng 6, 1990 (26 tuổi) | 8 | ![]() |
9 | TĐ | Nyasha Mushekwi | 21 tháng 8, 1987 (29 tuổi) | 14 | ![]() |
10 | TV | Kudakwashe Mahachi | 29 tháng 9, 1993 (23 tuổi) | 17 | ![]() |
11 | TĐ | Tendai Ndoro | 15 tháng 5, 1985 (31 tuổi) | 8 | ![]() |
12 | HV | Bruce Kangwa | 24 tháng 7, 1988 (28 tuổi) | 11 | ![]() |
13 | TĐ | Cuthbert Malajila | 3 tháng 10, 1985 (31 tuổi) | 28 | ![]() |
14 | TV | Willard Katsande (c) | 15 tháng 1, 1986 (30 tuổi) | 22 | ![]() |
15 | HV | Teenage Hadebe | 17 tháng 9, 1995 (21 tuổi) | 10 | ![]() |
16 | TM | Tatenda Mkuruva | 4 tháng 1, 1996 (21 tuổi) | 13 | ![]() |
17 | TĐ | Knowledge Musona | 21 tháng 6, 1990 (26 tuổi) | 26 | ![]() |
18 | TV | Marvelous Nakamba | 19 tháng 1, 1994 (22 tuổi) | 5 | ![]() |
19 | HV | Lawrence Mhlanga | 20 tháng 12, 1993 (23 tuổi) | 9 | ![]() |
20 | TV | Khama Billiat | 19 tháng 8, 1990 (26 tuổi) | 22 | ![]() |
21 | TĐ | Tino Kadewere | 5 tháng 1, 1996 (21 tuổi) | 3 | ![]() |
22 | HV | Oscar Machapa | 1 tháng 6, 1987 (29 tuổi) | 11 | ![]() |
23 | TM | Takabva Mawaya | 2 tháng 3, 1993 (23 tuổi) | 0 | ![]() |
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]Bờ Biển Ngà
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Michel Dussuyer
A 24-man provisional squad was announced on ngày 28 tháng 12 năm 2016.[23] The final squad was announced on ngày 4 tháng 1 năm 2017, with Ousmane Viera being left out of the team.[24]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Sayouba Mandé | 15 tháng 6, 1993 (23 tuổi) | 4 | ![]() |
2 | TV | Nicolas Pépé | 29 tháng 5, 1995 (21 tuổi) | 3 | ![]() |
3 | TV | Serge N'Guessan | 31 tháng 7, 1994 (22 tuổi) | 7 | ![]() |
4 | HV | Lamine Koné | 1 tháng 2, 1989 (27 tuổi) | 9 | ![]() |
5 | HV | Wilfried Kanon | 6 tháng 7, 1993 (23 tuổi) | 17 | ![]() |
6 | TV | Jean Michael Seri | 19 tháng 7, 1991 (25 tuổi) | 11 | ![]() |
7 | TV | Victorien Angban | 29 tháng 9, 1996 (20 tuổi) | 5 | ![]() |
8 | TĐ | Salomon Kalou | 5 tháng 8, 1985 (31 tuổi) | 90 | ![]() |
9 | TV | Wilfried Zaha | 10 tháng 11, 1992 (24 tuổi) | 2 | ![]() |
10 | TV | Cheick Doukouré | 11 tháng 9, 1992 (24 tuổi) | 13 | ![]() |
11 | TV | Franck Kessié | 19 tháng 12, 1996 (20 tuổi) | 11 | ![]() |
12 | TĐ | Wilfried Bony | 10 tháng 12, 1988 (28 tuổi) | 49 | ![]() |
13 | TĐ | Giovanni Sio | 31 tháng 3, 1989 (27 tuổi) | 21 | ![]() |
14 | TĐ | Jonathan Kodjia | 22 tháng 10, 1989 (27 tuổi) | 7 | ![]() |
15 | TV | Max-Alain Gradel | 30 tháng 11, 1987 (29 tuổi) | 52 | ![]() |
16 | TM | Sylvain Gbohouo | 29 tháng 10, 1988 (28 tuổi) | 23 | ![]() |
17 | HV | Serge Aurier | 24 tháng 12, 1992 (24 tuổi) | 36 | ![]() |
18 | HV | Adama Traoré | 3 tháng 2, 1990 (26 tuổi) | 7 | ![]() |
19 | HV | Simon Deli | 27 tháng 10, 1991 (25 tuổi) | 6 | ![]() |
20 | TV | Serey Dié (c) | 7 tháng 11, 1984 (32 tuổi) | 33 | ![]() |
21 | HV | Eric Bailly | 12 tháng 4, 1994 (22 tuổi) | 18 | ![]() |
22 | HV | Mamadou Bagayoko | 31 tháng 12, 1989 (27 tuổi) | 6 | ![]() |
23 | TM | Badra Ali Sangaré | 30 tháng 5, 1986 (30 tuổi) | 3 | ![]() |
Cộng Hoà Dân Chủ Congo
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Florent Ibengé
A 31-man provisional squad was announced on ngày 23 tháng 12 năm 2016.[25] Benik Afobe rejected the call.[26] The final squad was announced on ngày 6 tháng 1 năm 2017, with Jonathan Bijimine, Junior Kabananga, Wilson Kamavuaka, Christian Luyindama, Elia Meschak, Vital N'Simba và Ricky Tulengi being left out of the team.[27] Although he was initially announced as part of the final squad, Hervé Kage was later dropped from the team and replaced by Junior Kabananga.[28]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Ley Matampi | 18 tháng 4, 1989 (27 tuổi) | 21 | ![]() |
2 | HV | Issama Mpeko | 3 tháng 3, 1986 (30 tuổi) | 46 | ![]() |
3 | HV | Fabrice N'Sakala | 21 tháng 7, 1990 (26 tuổi) | 7 | ![]() |
4 | HV | Jordan Ikoko | 3 tháng 2, 1994 (22 tuổi) | 0 | ![]() |
5 | HV | Marcel Tisserand | 10 tháng 1, 1993 (24 tuổi) | 4 | ![]() |
6 | TĐ | Junior Kabananga | 4 tháng 4, 1989 (27 tuổi) | 11 | ![]() |
7 | TV | Youssouf Mulumbu (c) | 25 tháng 1, 1987 (29 tuổi) | 36 | ![]() |
8 | TV | Paul-José M'Poku | 19 tháng 4, 1992 (24 tuổi) | 6 | ![]() |
9 | TĐ | Dieumerci Mbokani | 22 tháng 11, 1985 (31 tuổi) | 37 | ![]() |
10 | TV | Neeskens Kebano | 10 tháng 3, 1992 (24 tuổi) | 13 | ![]() |
11 | TV | Jordan Botaka | 24 tháng 6, 1993 (23 tuổi) | 11 | ![]() |
12 | TĐ | Jonathan Bolingi | 30 tháng 6, 1994 (22 tuổi) | 13 | ![]() |
13 | HV | Joyce Lomalisa | 18 tháng 6, 1993 (23 tuổi) | 19 | ![]() |
14 | HV | Gabriel Zakuani | 31 tháng 5, 1986 (30 tuổi) | 26 | ![]() |
15 | TV | Rémi Mulumba | 2 tháng 11, 1992 (24 tuổi) | 5 | ![]() |
16 | TM | Mulopo Kudimbana | 21 tháng 1, 1987 (29 tuổi) | 8 | ![]() |
17 | TĐ | Cédric Bakambu | 11 tháng 4, 1991 (25 tuổi) | 9 | ![]() |
18 | HV | Merveille Bokadi | 21 tháng 5, 1992 (24 tuổi) | 10 | ![]() |
19 | TĐ | Jeremy Bokila | 14 tháng 11, 1988 (28 tuổi) | 16 | ![]() |
20 | TV | Jacques Maghoma | 23 tháng 10, 1987 (29 tuổi) | 12 | ![]() |
21 | TV | Firmin Ndombe Mubele | 17 tháng 4, 1992 (24 tuổi) | 33 | ![]() |
22 | HV | Chancel Mbemba | 8 tháng 8, 1994 (22 tuổi) | 29 | ![]() |
23 | TM | Joël Kiassumbua | 6 tháng 4, 1992 (24 tuổi) | 3 | ![]() |
Maroc
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Hervé Renard
A 26-man provisional squad was announced on ngày 22 tháng 12 năm 2016.[29] Aziz Bouhaddouz was added to the squad on ngày 2 tháng 1 năm 2017 after the injuries of Younès Belhanda và Oussama Tannane.[30] The final squad was announced on ngày 4 tháng 1 năm 2017, with Ismail Haddad và Mohamed Nahiri being left out of the team.[31] On 5 January, it was announced that Omar El Kaddouri would join the team in fear of an injury of Nordin Amrabat (which was later confirmed) while Faycal Rherras was called to replace Sofiane Boufal on 13 January.[32][33]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Yassine Bounou | 5 tháng 4, 1991 (25 tuổi) | 7 | ![]() |
2 | HV | Hamza Mendyl | 21 tháng 10, 1997 (19 tuổi) | 5 | ![]() |
3 | HV | Fouad Chafik | 16 tháng 10, 1986 (30 tuổi) | 8 | ![]() |
4 | HV | Manuel da Costa | 6 tháng 5, 1986 (30 tuổi) | 17 | ![]() |
5 | HV | Medhi Benatia (c) | 17 tháng 4, 1987 (29 tuổi) | 44 | ![]() |
6 | HV | Romain Saïss | 26 tháng 3, 1990 (26 tuổi) | 8 | ![]() |
7 | TĐ | Youssef En-Nesyri | 1 tháng 6, 1997 (19 tuổi) | 6 | ![]() |
8 | TV | Karim El Ahmadi | 27 tháng 1, 1985 (31 tuổi) | 35 | ![]() |
9 | TĐ | Youssef El-Arabi | 3 tháng 2, 1987 (29 tuổi) | 39 | ![]() |
10 | HV | Faycal Rherras | 7 tháng 4, 1993 (23 tuổi) | 1 | ![]() |
11 | TV | Fayçal Fajr | 1 tháng 8, 1988 (28 tuổi) | 7 | ![]() |
12 | TM | Munir Mohand Mohamedi | 10 tháng 5, 1989 (27 tuổi) | 11 | ![]() |
13 | TĐ | Khalid Boutaïb | 24 tháng 4, 1987 (29 tuổi) | 5 | ![]() |
14 | TV | Mbark Boussoufa | 15 tháng 8, 1984 (32 tuổi) | 42 | ![]() |
15 | TV | Youssef Aït Bennasser | 7 tháng 7, 1996 (20 tuổi) | 5 | ![]() |
16 | TV | Omar El Kaddouri | 21 tháng 8, 1990 (26 tuổi) | 20 | ![]() |
17 | TV | Nabil Dirar | 25 tháng 2, 1986 (30 tuổi) | 20 | ![]() |
18 | HV | Amine Atouchi | 1 tháng 7, 1992 (24 tuổi) | 1 | ![]() |
19 | TV | Mounir Obbadi | 4 tháng 4, 1983 (33 tuổi) | 21 | ![]() |
20 | TĐ | Aziz Bouhaddouz | 30 tháng 3, 1987 (29 tuổi) | 3 | ![]() |
21 | TV | Mehdi Carcela | 1 tháng 7, 1989 (27 tuổi) | 14 | ![]() |
22 | TM | Yassine El Kharroubi | 29 tháng 3, 1990 (26 tuổi) | 3 | ![]() |
23 | TĐ | Rachid Alioui | 18 tháng 6, 1992 (24 tuổi) | 5 | ![]() |
Togo
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Claude Le Roy
A 25-man provisional squad was announced on ngày 21 tháng 12 năm 2016.[34] The final squad was announced on ngày 4 tháng 1 năm 2017, with Joseph Douhadji và Victor Nukafu being left out of the team.[35]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Cédric Mensah | 6 tháng 3, 1989 (27 tuổi) | 15 | ![]() |
2 | TV | Franco Atchou | 3 tháng 12, 1995 (21 tuổi) | 4 | ![]() |
3 | HV | Hakim Ouro-Sama | 28 tháng 12, 1997 (19 tuổi) | 3 | ![]() |
4 | TĐ | Emmanuel Adebayor (c) | 26 tháng 2, 1984 (32 tuổi) | 72 | Unattached |
5 | HV | Serge Akakpo | 15 tháng 10, 1987 (29 tuổi) | 59 | ![]() |
6 | HV | Abdoul-Gafar Mamah | 24 tháng 8, 1985 (31 tuổi) | 84 | ![]() |
7 | TV | Mathieu Dossevi | 12 tháng 2, 1988 (28 tuổi) | 14 | ![]() |
8 | TĐ | Komlan Agbégniadan | 26 tháng 3, 1991 (25 tuổi) | 6 | ![]() |
9 | HV | Vincent Bossou | 7 tháng 2, 1986 (30 tuổi) | 27 | ![]() |
10 | TV | Floyd Ayité | 15 tháng 12, 1988 (28 tuổi) | 31 | ![]() |
11 | HV | Maklibè Kouloum | 5 tháng 10, 1987 (29 tuổi) | 6 | ![]() |
12 | TV | Razak Boukari | 25 tháng 4, 1987 (29 tuổi) | 15 | ![]() |
13 | HV | Sadat Ouro-Akoriko | 1 tháng 2, 1988 (28 tuổi) | 35 | ![]() |
14 | TV | Prince Segbefia | 11 tháng 3, 1991 (25 tuổi) | 26 | ![]() |
15 | TV | Alaixys Romao | 18 tháng 1, 1984 (32 tuổi) | 64 | ![]() |
16 | TM | Kossi Agassa | 2 tháng 7, 1978 (38 tuổi) | 66 | Unattached |
17 | TV | Serge Gakpé | 7 tháng 5, 1987 (29 tuổi) | 43 | ![]() |
18 | TV | Lalawélé Atakora | 9 tháng 11, 1990 (26 tuổi) | 25 | ![]() |
19 | TĐ | Kodjo Fo-Doh Laba | 27 tháng 1, 1992 (24 tuổi) | 6 | ![]() |
20 | TV | Henri Eninful | 21 tháng 7, 1992 (24 tuổi) | 9 | ![]() |
21 | HV | Djené Dakonam | 31 tháng 12, 1991 (25 tuổi) | 30 | ![]() |
22 | TV | Ihlas Bebou | 23 tháng 4, 1994 (22 tuổi) | 5 | ![]() |
23 | TM | Baba Tchagouni | 31 tháng 12, 1990 (26 tuổi) | 21 | ![]() |
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]Ghana
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Avram Grant
A 26-man provisional squad was announced on ngày 2 tháng 1 năm 2017.[36] The final squad was announced on ngày 4 tháng 1 năm 2017, with Fatau Dauda replacing an injured Adam Kwarasey, while Raphael Dwamena, Joseph Larweh Attamah và Abdul Majeed Waris were being left out of the team.[37]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Brimah Razak | 22 tháng 6, 1987 (29 tuổi) | 23 | ![]() |
2 | HV | Andy Yiadom | 2 tháng 12, 1991 (25 tuổi) | 0 | ![]() |
3 | TĐ | Asamoah Gyan (c) | 22 tháng 11, 1985 (31 tuổi) | 97 | ![]() |
4 | HV | Jonathan Mensah | 13 tháng 7, 1990 (26 tuổi) | 55 | ![]() |
5 | TV | Thomas Partey | 13 tháng 6, 1993 (23 tuổi) | 5 | ![]() |
6 | TV | Afriyie Acquah | 5 tháng 1, 1992 (25 tuổi) | 25 | ![]() |
7 | TV | Christian Atsu | 10 tháng 6, 1992 (24 tuổi) | 49 | ![]() |
8 | TV | Emmanuel Agyemang-Badu | 2 tháng 12, 1990 (26 tuổi) | 73 | ![]() |
9 | TĐ | Jordan Ayew | 11 tháng 9, 1991 (25 tuổi) | 42 | ![]() |
10 | TV | André Ayew | 17 tháng 12, 1989 (27 tuổi) | 71 | ![]() |
11 | TV | Mubarak Wakaso | 25 tháng 7, 1990 (26 tuổi) | 45 | ![]() |
12 | TM | Richard Ofori | 1 tháng 11, 1993 (23 tuổi) | 2 | ![]() |
13 | TĐ | Ebenezer Assifuah | 3 tháng 7, 1993 (23 tuổi) | 1 | ![]() |
14 | TV | Bernard Tekpetey | 3 tháng 9, 1997 (19 tuổi) | 0 | ![]() |
15 | TV | Ebenezer Ofori | 1 tháng 7, 1995 (21 tuổi) | 0 | ![]() |
16 | TM | Fatau Dauda | 6 tháng 4, 1985 (31 tuổi) | 25 | ![]() |
17 | HV | Baba Rahman | 2 tháng 7, 1994 (22 tuổi) | 25 | ![]() |
18 | TV | Daniel Amartey | 21 tháng 12, 1994 (22 tuổi) | 13 | ![]() |
19 | HV | Edwin Gyimah | 9 tháng 3, 1991 (25 tuổi) | 10 | ![]() |
20 | TĐ | Samuel Tetteh | 28 tháng 7, 1996 (20 tuổi) | 5 | ![]() |
21 | HV | John Boye | 23 tháng 4, 1987 (29 tuổi) | 54 | ![]() |
22 | HV | Frank Acheampong | 16 tháng 10, 1993 (23 tuổi) | 14 | ![]() |
23 | HV | Harrison Afful | 24 tháng 7, 1986 (30 tuổi) | 71 | ![]() |
Mali
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Alain Giresse
A 26-man provisional squad was announced on ngày 30 tháng 12 năm 2016.[38] The final squad was announced on ngày 4 tháng 1 năm 2017, with Souleymane Diarra, Falaye Sacko và Adama Traoré being left out of the team.[39]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Oumar Sissoko | 13 tháng 9, 1987 (29 tuổi) | 24 | ![]() |
2 | HV | Hamari Traoré | 27 tháng 1, 1992 (24 tuổi) | 7 | ![]() |
3 | HV | Youssouf Koné | 5 tháng 7, 1995 (21 tuổi) | 7 | ![]() |
4 | HV | Salif Coulibaly | 13 tháng 5, 1988 (28 tuổi) | 24 | ![]() |
5 | HV | Charles Traoré | 1 tháng 1, 1992 (25 tuổi) | 2 | ![]() |
6 | TV | Lassana Coulibaly | 10 tháng 4, 1996 (20 tuổi) | 4 | ![]() |
7 | TĐ | Mustapha Yatabaré | 26 tháng 1, 1986 (30 tuổi) | 33 | ![]() |
8 | TV | Yacouba Sylla (c) | 29 tháng 11, 1990 (26 tuổi) | 28 | ![]() |
9 | TĐ | Moussa Marega | 14 tháng 4, 1991 (25 tuổi) | 10 | ![]() |
10 | TĐ | Kalifa Coulibaly | 21 tháng 8, 1991 (25 tuổi) | 7 | ![]() |
11 | TV | Bakary Sako | 26 tháng 4, 1988 (28 tuổi) | 19 | ![]() |
12 | TV | Moussa Doumbia | 15 tháng 8, 1994 (22 tuổi) | 7 | ![]() |
13 | HV | Molla Wagué | 21 tháng 2, 1991 (25 tuổi) | 22 | ![]() |
14 | TV | Sambou Yatabaré | 2 tháng 3, 1989 (27 tuổi) | 30 | ![]() |
15 | HV | Mohamed Konate | 20 tháng 10, 1992 (24 tuổi) | 10 | ![]() |
16 | TM | Soumbeïla Diakité | 25 tháng 8, 1984 (32 tuổi) | 50 | ![]() |
17 | TV | Mamoutou N'Diaye | 15 tháng 3, 1990 (26 tuổi) | 15 | ![]() |
18 | TV | Samba Sow | 29 tháng 4, 1989 (27 tuổi) | 37 | ![]() |
19 | TV | Adama Traoré | 28 tháng 6, 1995 (21 tuổi) | 4 | ![]() |
20 | TV | Yves Bissouma | 30 tháng 8, 1996 (20 tuổi) | 7 | ![]() |
21 | HV | Mahamadou N'Diaye | 21 tháng 6, 1990 (26 tuổi) | 19 | ![]() |
22 | TM | Djigui Diarra | 27 tháng 2, 1995 (21 tuổi) | 4 | ![]() |
23 | HV | Ousmane Coulibaly | 9 tháng 7, 1989 (27 tuổi) | 23 | ![]() |
Ai Cập
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Héctor Cúper
A 27-man provisional squad was announced on ngày 29 tháng 12 năm 2016.[40] The final squad was announced on ngày 4 tháng 1 năm 2017, with Mohamed Awad, Ahmed Gomaa, Mohamed Ibrahim và Hamada Tolba being left out of the team.[41]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Essam El-Hadary (c) | 15 tháng 1, 1973 (43 tuổi) | 147 | ![]() |
2 | HV | Ali Gabr | 1 tháng 1, 1989 (28 tuổi) | 10 | ![]() |
3 | HV | Ahmed El-Mohamady | 9 tháng 9, 1987 (29 tuổi) | 69 | ![]() |
4 | HV | Omar Gaber | 30 tháng 1, 1992 (24 tuổi) | 21 | ![]() |
5 | TV | Ibrahim Salah | 1 tháng 4, 1987 (29 tuổi) | 33 | ![]() |
6 | HV | Ahmed Hegazy | 25 tháng 1, 1991 (25 tuổi) | 29 | ![]() |
7 | HV | Ahmed Fathy | 10 tháng 11, 1984 (32 tuổi) | 114 | ![]() |
8 | TV | Tarek Hamed | 24 tháng 10, 1988 (28 tuổi) | 8 | ![]() |
9 | TĐ | Kouka | 5 tháng 3, 1993 (23 tuổi) | 11 | ![]() |
10 | TĐ | Mohamed Salah | 15 tháng 6, 1992 (24 tuổi) | 46 | ![]() |
11 | TV | Mahmoud Kahraba | 13 tháng 4, 1994 (22 tuổi) | 9 | ![]() |
12 | HV | Ahmed Dowidar | 29 tháng 10, 1987 (29 tuổi) | 9 | ![]() |
13 | HV | Mohamed Abdel Shafy | 1 tháng 7, 1985 (31 tuổi) | 42 | ![]() |
14 | TV | Ramadan Sobhi | 23 tháng 1, 1997 (19 tuổi) | 11 | ![]() |
15 | HV | Karim Hafez | 12 tháng 3, 1996 (20 tuổi) | 2 | ![]() |
16 | TM | Sherif Ekramy | 10 tháng 7, 1983 (33 tuổi) | 19 | ![]() |
17 | TV | Mohamed El-Neny | 11 tháng 7, 1992 (24 tuổi) | 47 | ![]() |
18 | TĐ | Marwan Mohsen | 26 tháng 2, 1989 (27 tuổi) | 16 | ![]() |
19 | TV | Abdallah Said | 13 tháng 6, 1985 (31 tuổi) | 22 | ![]() |
20 | HV | Saad Samir | 1 tháng 4, 1989 (27 tuổi) | 6 | ![]() |
21 | TV | Mahmoud Trézéguet | 1 tháng 10, 1994 (22 tuổi) | 12 | ![]() |
22 | TV | Amr Warda | 17 tháng 9, 1993 (23 tuổi) | 6 | ![]() |
23 | TM | Ahmed El Shenawy | 14 tháng 5, 1991 (25 tuổi) | 28 | ![]() |
Uganda
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên: Milutin Sredojević
A 26-man provisional squad was announced on ngày 30 tháng 12 năm 2016.[42] The final squad was announced on ngày 4 tháng 1 năm 2017, with Edrisa Lubega, Muzamir Mutyaba & Benjamin Ochan being left out of the team.[43]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Robert Odongkara | 2 tháng 9, 1989 (27 tuổi) | 26 | ![]() |
2 | HV | Joseph Ochaya | 14 tháng 12, 1993 (23 tuổi) | 36 | ![]() |
3 | TV | Geoffrey Kizito | 2 tháng 2, 1993 (23 tuổi) | 34 | ![]() |
4 | HV | Murushid Juuko | 14 tháng 4, 1994 (22 tuổi) | 19 | ![]() |
5 | HV | Isaac Isinde | 16 tháng 4, 1991 (25 tuổi) | 52 | ![]() |
6 | TV | Tony Mawejje | 15 tháng 12, 1987 (29 tuổi) | 76 | ![]() |
7 | TĐ | Yunus Sentamu | 13 tháng 8, 1994 (22 tuổi) | 16 | ![]() |
8 | TV | Khalid Aucho | 8 tháng 8, 1993 (23 tuổi) | 28 | ![]() |
9 | TĐ | Geoffrey Sserunkuma | 7 tháng 6, 1983 (33 tuổi) | 37 | ![]() |
10 | TV | Luwagga Kizito | 20 tháng 12, 1993 (23 tuổi) | 29 | ![]() |
11 | TĐ | Geofrey Massa (c) | 19 tháng 2, 1986 (30 tuổi) | 63 | ![]() |
12 | HV | Denis Iguma | 10 tháng 2, 1994 (22 tuổi) | 46 | ![]() |
13 | TV | Moses Oloya | 22 tháng 10, 1992 (24 tuổi) | 45 | ![]() |
14 | HV | Nicholas Wadada | 27 tháng 7, 1994 (22 tuổi) | 23 | ![]() |
15 | HV | Godfrey Walusimbi | 3 tháng 7, 1989 (27 tuổi) | 75 | ![]() |
16 | TV | Hassan Wasswa | 14 tháng 2, 1988 (28 tuổi) | 50 | ![]() |
17 | TV | Farouk Miya | 26 tháng 11, 1995 (21 tuổi) | 37 | ![]() |
18 | TM | Denis Onyango | 15 tháng 5, 1987 (29 tuổi) | 54 | ![]() |
19 | TM | Jamal Salim | 27 tháng 5, 1995 (21 tuổi) | 4 | ![]() |
20 | HV | Timothy Awany | 6 tháng 8, 1996 (20 tuổi) | 4 | ![]() |
21 | TĐ | Muhammad Shaban | 11 tháng 1, 1998 (19 tuổi) | 1 | ![]() |
22 | TV | Shafik Batambuze | 14 tháng 6, 1994 (22 tuổi) | 1 | ![]() |
23 | TV | Micheal Azira | 22 tháng 8, 1987 (29 tuổi) | 1 | ![]() |
Thống kê cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Theo câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng liệt kê các câu lạc bộ có từ 3 cầu thủ tham dự trở lên
Số cầu thủ | Câu lạc bộ |
---|---|
7 | ![]() |
6 | ![]() |
5 | ![]() ![]() ![]() ![]() |
4 | ![]() |
3 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]()
|
Theo quốc gia của câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Theo liên đoàn
[sửa | sửa mã nguồn]Số cầu thủ | Liên đoàn |
---|---|
236 | UEFA |
103 | CAF |
20 | AFC |
4 | CONCACAF |
Số cầu thi đang thi đấu tại các giải đấu trong nước
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển | Số cầu thủ |
---|---|
![]() |
14 |
![]() |
12 |
![]() |
7 |
![]() |
5 |
![]() |
5 |
![]() |
4 |
![]() |
3 |
![]() |
3 |
![]() |
2 |
![]() |
2 |
![]() |
2 |
![]() |
1 |
![]() |
1 |
![]() |
1 |
![]() |
1 |
![]() |
0 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Aubameyang leads cast as hosts Gabon name final Nations Cup squad”. bbc.com. ngày 27 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Africa Cup of Nations: Injury concerns for Burkina Faso”. bbc.com. ngày 19 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Burkina Faso: Koanda dernier appelé pour la CAN” (bằng tiếng Pháp). afrik-foot.com. ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Afcon 2017: Burkina Faso finally name 23-man squad”. bbc.com. ngày 6 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Cameroun: Matip, Amadou et Anguissa dans la présélection pour la CAN 2017” (bằng tiếng Pháp). africatopsports.com. ngày 12 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Africa Cup of Nations: Liverpool's Joel Matip among seven to snub tournament”. bbc.com. ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Eric Maxim Choupo-Moting travels with the squad”. schalke04.de. ngày 3 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Cameroun: Chedjou et Bedimo écartés des 23 !” (bằng tiếng Pháp). afrik-foot.com. ngày 4 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Debutants Guinea Bissau name preliminary Nations Cup squad”. bbc.com. ngày 18 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Rio Ave: Yazalde recusou jogar CAN pela Guiné-Bissau” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Mais Futebol. ngày 26 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Guiné-Bissau inspira-se em Portugal para vencer a CAN” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). O Jogo. ngày 31 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017.
- ^ “La Guinée-Bissau avec Bocundji Ca comme leader à la CAN” (bằng tiếng Pháp). lequipe.fr. ngày 5 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2017.
- ^ “M. Leekens dévoile une liste élargie de 31 joueurs” (bằng tiếng Pháp). faf.dz. ngày 22 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2016.
- ^ “CAN 2017: Sofiane Hanni finalement convoqué” (bằng tiếng Pháp). dzfoot.com. ngày 23 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2016.
- ^ “CAN-2017 Total: M. Leekens dévoile la liste des 23” (bằng tiếng Pháp). faf.dz. ngày 31 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017.
- ^ M-A-D (ngày 11 tháng 1 năm 2017). “CAN 2017: Ismael Bennacer remplace Taider” (bằng tiếng Pháp). DZfoot. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2017.
- ^ M-A-D (ngày 11 tháng 1 năm 2017). “CAN 2017: Ismael Bennacer remplace Taider” (bằng tiếng Pháp). DZfoot. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Liste élargie de l'EQUIPE NATIONALE « A » En vue de la CAN Gabon 2017” (bằng tiếng Pháp). ftf.org.tn. ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Equipe Nationale: Liste des 23 joueurs retenus pour la CAN Gabon” (bằng tiếng Pháp). ftf.org.tn. ngày 4 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Afcon 2017: Mane to lead Senegal's England-based stars”. bbc.com. ngày 30 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2016.
- ^ “CAN 2017: la pré-sélection du Zimbabwe” (bằng tiếng Pháp). afrik-foot.com. ngày 19 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2016.
- ^ “CAN 2017: Billiat parmi les 23 du Zimbabwe” (bằng tiếng Pháp). afrik-foot.com. ngày 5 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Voici les 24 présélectionnés de Michel Dussuyer” (bằng tiếng Pháp). fedivoir.com. ngày 28 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Pas de CAN pour Viera” (bằng tiếng Pháp). fedivoir.com. ngày 4 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2017.
- ^ “RDC: une pré-liste pour la CAN sans Kakuta” (bằng tiếng Pháp). afrik-foot.com. ngày 23 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Forfait pour la CAN: voici les raisons de Benik Afobe” (bằng tiếng Pháp). Sports (DR Congo). ngày 1 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017.
- ^ “La RD Congo à la CAN avec Bakambu et Mbokani” (bằng tiếng Pháp). lequipe.fr. ngày 6 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
- ^ “RDC: Kage finalement écarté, Kabananga dans les 23 !” (bằng tiếng Pháp). afrik-foot.com. ngày 9 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Liste des lions de l'Atlas pour le stage de préparation à la CAN 2017” (bằng tiếng Pháp). frmf.ma. ngày 22 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Maroc: Tannane forfait pour la CAN” (bằng tiếng Pháp). afrik-foot.com. ngày 2 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Liste finale pour la CAN Total, Gabon 2017” (bằng tiếng Pháp). frmf.ma. ngày 4 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Maroc: El Kaddouri rappelé en renfort” (bằng tiếng Pháp). afrik-foot.com. ngày 5 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2017.
- ^ “CAN: Rherras remplace Boufal pour le Maroc” (bằng tiếng Pháp). lequipe.fr. ngày 13 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2017.
- ^ “CAN 2017- Togo: La liste de Leroy avec Adebayor mais aussi un joueur de 2è division” (bằng tiếng Pháp). africatopsports.com. ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Afcn 2017: Adebayor to lead Togo in Gabon”. bbc.com. ngày 4 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Coach Avram Grant names 26-man squad”. ghanafa.org. ngày 2 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Coach Avram Grant names final 23-man squad for AFCON”. ghanafa.org. ngày 4 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2017.
- ^ “CAN 2017: les 26 du Mali” (bằng tiếng Pháp). afrik-foot.com. ngày 30 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Mali: 3 recalés, la liste des 23 pour la CAN” (bằng tiếng Pháp). afrik-foot.com. ngày 4 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2017.
- ^ “رسميًا: إعلان القائمة المبدئية لمنتخب مصر في أمم أفريقيا”. masralarabia.com. ngày 29 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2017.
- ^ “AFCON 2017: Egypt's El Hadary could make Nations Cup history”. bbc.com. ngày 4 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2017.
- ^ “AFCON 2017 UPDATE: Micho says all players are part of the dream as Uganda Cranes squad to Tunisia is named”. fufa.co.ug. ngày 30 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Total Africa Cup of Nations 2017: Uganda Cranes 23 man squad to Gabon named”. fufa.co.ug. ngày 4 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách chính thức các cầu thủ tham dự giải, CAFonline.com