Bước tới nội dung

Danh sách tàu của Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Quân đội Đế quốc Nhật Bản
Đế quốc Nhật Bản
Hành Chính
Đại Bản Doanh
Thành phần
 Lục quân Đế quốc Nhật Bản
(Dai Nippon Teikoku Rikugun)
        Không lực Lục quân Đế quốc Nhật Bản
        Cục đường sắt và hàng hải
     Quân phục
 Nhật Bản
(Dai Nippon Teikoku Kaigun)
        Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản
        Lực lượng đánh bộ Hải quân đế quốc Nhật Bản
     Trận đánh lớn
     Danh sách tàu
     Danh sách máy bay
     Danh sách Đô đốc
Quân hàm
Quân hàm lục quân
Quân hàm hải quân
Lịch sử quân sự Nhật
Lịch sử quân sự Nhật Bản trong thế chiến thứ 2

Đây là danh sách các tàu chiến thuộc Đế quốc Nhật Bản.

Tàu chiến trung cổ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tàu chiến cận đại

[sửa | sửa mã nguồn]

Thuyền buồm chiến kiểu Tây

[sửa | sửa mã nguồn]
Shohei Maru (1854)
Kanrin Maru (1855)

Tàu chiến hơi nước

[sửa | sửa mã nguồn]

Pháo Hạm và Hộ Tống Hạm

[sửa | sửa mã nguồn]

Thiết Giáp Hạm

[sửa | sửa mã nguồn]
Kotetsu (1864)

Xem thêm: Danh sách thiết giáp hạm của Nhật Bản

Yamato (1940)
  • Lớp Tosa
    • Kaga (1921 – cải biến thành Tàu sân bay)
    • Tosa (huỷ bỏ năm 1922, dùng làm mục tiêu)
  • Lớp Yamato
    • Yamato (1940–1945)
    • Musashi (1940–1944)
    • Shinano (cải biến thành Tàu sân bay)
    • Vỏ tàu số 111 (huỷ bỏ năm 1942)
    • Vỏ tàu số 797 (chưa được khởi công)

Tàu Phóng Thủy Phi Cơ

[sửa | sửa mã nguồn]

Hàng Không Mẫu Hạm

[sửa | sửa mã nguồn]
Hōshō (1921)
Taihō (1943).

Tuần Dương

[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần Dương Bảo vệ

[sửa | sửa mã nguồn]
Izumi
Itsukushima
Akashi
Chikuma

Tàu tuần tra

[sửa | sửa mã nguồn]
Tenryū

Tuần Dương Hạng Nhẹ

[sửa | sửa mã nguồn]
Kitakami
Abukuma
Kashii
Agano

Tuần Dương Bọc Giáp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tokiwa
Yakumo

Tuần Dương Thiết Giáp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tsukuba
Kako

Tuần Dương Hạng Nặng

[sửa | sửa mã nguồn]
Haguro
Maya
Mogami
  • Lớp Ibuki
    • Ibuki (1943; cải biến thành tàu sân bay)
    • Haogi (No. 301) (Hủy bỏ năm 1942)

Khu Trục Hạm

[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm: Danh sách tàu khu trục của Nhật Bản

Khu Trục Hạng Nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Khu Trục Hạng Nhì

[sửa | sửa mã nguồn]

Tàu Phóng Lôi

[sửa | sửa mã nguồn]

Pháo hạm sông

[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần hạm

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các tàu tuần tra của hải quân Nhật ở đây [1][liên kết hỏng]

Tàu rải mìn

[sửa | sửa mã nguồn]

Tàu ngầm

[sửa | sửa mã nguồn]

Tàu ngầm hạng nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lớp Junsen
    • Loại J1, Junsen 1 gata (巡潜Ⅰ型?), 4 tàu, I-1, I-2, I-3, I-4.
    • Loại J1M type, Junsen 1 gata kai (巡潜Ⅰ型改?), I-5.
    • Loại J2, Junsen 2 gata (巡潜Ⅱ型?), I-6.
    • Loại J3, Junsen 3 gata (巡潜Ⅲ型?), 2 tàu, I-7, I-8.
  • Lớp Kou
    • Loại A1, Kou gata(S35) (甲型 (S35)?), 3 tàu, I-9, I-10, I-11.
    • Loại A2, Kou gata(S35B) (甲型 (S35B)?), I-12.
    • Loại AM, Kou gata(S35G) (甲型 (S35G)?), 2 tàu, I-13, I-14.
  • Lớp Otsu
    • Loại B1, Otsu gata(S37) (乙型 (S37)?), 20 tàu, I-15, I-17, I-19, I-21, I-23, I-25, I-26, I-27, I-28, I-29, I-30, I-31, I-32, I-33, I-34, I-35, I-36, I-37, I-38, I-39.
    • Loại B2, Otsu gata(S37B) (乙型 (S37B)?), 6 tàu, I-40, I-41, I-42, I-43, I-44, I-45.
    • Loại B3, Otsu gata(S37C) (乙型 (S37C)?), 3 tàu, I-54, I-56, I-58.
  • Lớp Hei
    Loại C3 I-55
    • Loại C1, Hei gata(S38) (丙型 (S38)?), 5 tàu, I-16, I-18, I-20, I-22, I-24.
    • Loại C2, Hei gata(S38B) (丙型 (S38B)?), 3 tàu, I-46, I-47, I-48
    • Loại C3, Hei gata(S37D) (丙型 (S37D)?), 3 tàu, I-52, I-53, I-55.
  • Lớp Tei
    • Loại D1, Tei gata(S51/S51B) (丁型 (S51/S51B)?), 12 tàu, I-361, I-362, I-363, I-364, I-365, I-366, I-367, I-368, I-369, I-370, I-371, I-372(S51B).
    • Loại D2, Tei gata kai(S51C) (丁型改 (S51C)?), I-373.
  • Lớp Kaidai
    • Loại KD1, Kaidai 1 gata (海大Ⅰ型?), I-51.
    • Loại KD2, Kaidai 2 gata (海大Ⅱ型?), I-152(52).
    • Loại KD3a, Kaidai 3 gata a (海大Ⅲ型a?), 4 tàu, I-153(53), I-154(54), I-155(55), I-158(58).
    • Loại KD3b, Kaidai 3 gata b (海大Ⅲ型b?), 5 tàu, I-156(56), I-157(57), I-159(59), I-60, I-63.
    • Loại KD4, Kaidai 4 gata (海大Ⅳ型?), 3 tàu, I-61, I-162(62), I-164(64),
    • Loại KD5, Kaidai 5 gata (海大Ⅴ型?), 3 tàu, I-165(65), I-166(66), I-67,
    • Loại KD6a, Kaidai 6 gata a (海大Ⅵ型a?), 6 tàu, I-168(68), I-169(69), I-70, I-171(71), I-172(72), I-73.
    • Loại KD6b, Kaidai 6 gata b (海大Ⅵ型b?), 2 tàu, I-174(74), I-175(75).
    • Loại KD7, Kaidai 7 gata (海大Ⅶ型?), 10 tàu, I-176(76), I-177, I-178, I-179, I-180, I-181, I-182, I-183, I-184, I-185.
  • Loại Sen-Toku, Toku gata (特型?), 3 tàu, I-400, I-401, I-402 (I-404 chưa được hạ thủy, I-405 chưa được hoàn thành).
  • Loại Sen-kou dai, Senkou-dai (潜高大?), 3 tàu, I-201, I-202, I-203 (I-204 tới I-208 chưa được hoàn thành).
  • Loại Sen-ho, Senho (潜補?), I-351 (I-352 chưa hoàn thành).
  • Loại Kiraisen (Tàu rải mìn), Kiraisen (機雷潜?), 4 tàu I-121, I-122, I-123, I-124.
  • Tàu ngầm Đức được trưng dụng , 6 tàu, I-501 (U-181), I-502 (U-862), I-503 (UIT-24), I-504 (UIT-25), I-505 (U-219), I-506 (U-195).

Tàu ngầm hạng hai

[sửa | sửa mã nguồn]
Kaichū VI Ro-33
  • Loại Kaichū
    • Loại K1, Kaichū 1 gata (海中I型?), 2 tàu, Ro-11, Ro-12.
    • Loại K2, Kaichū 2 gata (海中II型?), 3 tàu, Ro-13, Ro-14, Ro-15.
    • Loại K3, Kaichū 3 gata (海中III型?), 10 tàu, Ro-16, Ro-17, Ro-18, Ro-19, Ro-20, Ro-21, Ro-22, Ro-23, Ro-24, Ro-25.
    • Loại K4, Kaichū 4 gata (海中IV型?), 3 tàu, Ro-26, Ro-27, Ro-28.
    • Loại KT (Toku-Chū), Kaichū 5 gata (海中V型?), 5 tàu, Ro-29, Ro-30, Tàu ngầm số 70, Ro-31, Ro-32.
    • Loại K6, Kaichū 6 gata (海中VI型?), 2 tàu, Ro-33, Ro-34.
    • Loại KS (Sen-Chū), Kaichū 7 gata (海中VII型?), 18 tàu, Ro-35, Ro-36, Ro-37, Ro-38, Ro-39, Ro-40, Ro-41, Ro-42, Ro-43, Ro-44, Ro-45, Ro-46, Ro-47, Ro-48, Ro-49, Ro-50, Ro-55, Ro-56.
  • Loại L
    • Loại L1, Ro go jū 1 gata (L1型?), 2 tàu, Ro-51, Ro-52.
    • Loại L2, Ro go jū 2 gata (L2型?), 4 tàu, Ro-53, Ro-54, Ro-55, Ro-56.
    • Loại L3, Ro go jū 3 gata (L3型?), 3 tàu, Ro-57, Ro-58, Ro-59.
    • Loại L4, Ro go jū 4 gata (L4型?), 9 tàu, Ro-60, Ro-61, Ro-62, Ro-63, Ro-64, Ro-65, Ro-66, Ro-67, Ro-68.
  • Loại Sen-shō, 18 tàu, Ro-100, Ro-101, Ro-102, Ro-103, Ro-104, Ro-105, Ro-106, Ro-107, Ro-108, Ro-109, Ro-110, Ro-111, Ro-112, Ro-113, Ro-114, Ro-115, Ro-116, Ro-117.
  • Loại Sen'yu-Shō, 10 tàu, Ha-101, Ha-102, Ha-103, Ha-104, Ha-105, Ha-106, Ha-107, Ha-108, Ha-109, Ha-111 (Ha-110 tới Ha-112 chưa được hoàn thiện)
  • Loại Sentaka-Shō, 11 tàu, Ha-201, Ha-202, Ha-203, Ha-204, Ha-205, Ha-207, Ha-208, Ha-209, Ha-210, Ha-216 (Ha-206, Ha-211 tới Ha-215, Ha-217 tới Ha-279 chưa được hoàn thiện)
  • Loại F1
  • Loại F2
  • Tầu ngầm Đức được trưng dụng, 2 tàu, Ro-500 (U-511), Ro-501 (U-1224).

Tàu ngầm hạng ba

[sửa | sửa mã nguồn]
Tàu ngầm lớp Ko-hyoteki

Tàu ngầm của lục quân

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tàu ngầm vận truyển Kiểu 3
    • Lớp Yu-1 - 25 tàu, Yu-1 tới Yu-24 (Yu-25 chưa được hoàn thành)
    • Lớp Yu 1001 - 14 tàu, Yu-1001 tới Yu-1010 (Yu-1011 tới Yu-1014 chưa được hoàn thành)
    • Lớp Yu 2001 - 6 tàu, Yu-2001, Yu-2002 (Yu-2003 tới Yu-2006 chưa được hoàn thành)
    • Lớp Yu-3001 - 10 tàu, Yu-3001, Yu-3002, Yu-3003 (Yu-3004 tới Yu-3010 chưa được hoàn thành)

Tàu ngầm khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Tàu cảm tử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Combined Fleet”.
  2. ^ “Combined Fleet”.
  3. ^ “Combined Fleet”.
  4. ^ “Combined Fleet”.
  5. ^ “Combined Fleet”.
  6. ^ “Combined Fleet”.
  7. ^ a b c “Combined Fleet”.
  8. ^ “Combined Fleet”.
  9. ^ “Combined Fleet”.
  10. ^ “Combined Fleet”.
  11. ^ “Combined Fleet”.
  12. ^ “Combined Fleet”.
  13. ^ “Combined Fleet”.
  14. ^ “Combined Fleet”.