Bước tới nội dung

Seo Ji-hoon

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Seo Ji Hoon
Seo Ji Hoon tại buổi họp báo ra mắt phim Hoa phái đảng: Sở công tác hôn nhân Joseon ngày 16/9/2019
Sinh25 tháng 4, 1997 (27 tuổi)
Daegu, Hàn Quốc
Quốc tịch Hàn Quốc
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2016 - nay
Người đại diệnManagement Koo
Chiều cao1,84 m (6 ft 12 in) [1]
WebsiteTrang chủ[2]
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
서지훈
Hanja
徐智勳
Romaja quốc ngữSeo Ji-hun
McCune–ReischauerSŏ Chi-hun
Hán-ViệtTừ Trí Huân

Seo Ji Hoon (sinh ngày 25 tháng 4 năm 1997) là nam diễn viên người Hàn Quốc. Anh bắt đầu đóng phim vào năm 2016 với vai diễn khách mời trong bộ phim truyền hình Signal.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Seo Ji Hoon ra mắt khán giả vào năm 2016, anh tham gia một vai nhỏ trong bộ phim truyền hình Signal với tư cách là thủ phạm chính trong vụ án nữ sinh Inju. Sau đó anh tham gia web-drama Quyết chiến! Câu lạc bộ bắn cung. Seo Ji Hoon nhận được đề cử đầu tiên tại KBS Drama Awards 2016 cho diễn viễn xuất sắc nhất trong bộ phim truyền hình The Legendary Shuttle. Cuối năm 2016, anh tham diễn vai chính cho bộ phim tuổi teen Ngụy chứng của Solomon

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa Vai Kênh Tham khảo
2016
Signal Jang Tae Jin
tvN
Khách mời (tập 11-16)[3][4]
Quyết chiến! Câu lạc bộ bắn cung Yoo Ji Wan
Naver TV Cast
[4][5]
The Legendary Shuttle [6][7] Jo Tae Woong
KBS2
[8][9]
Ngụy chứng của Solomon Bae Joon Young
JTBC
[10][11]
2017
A Special Meal of the Weirdo 'Nara' Ko Shi Saeng
Naver TV Cast
[12][13][14]
School 2017 Yoon Kyung Woo
KBS2
[4][15]
Prison Playbook Min-sik
tvN
2018 My First Love Kang Shin Woo (lúc trẻ)
OCN
[4][16]
Misty Ha Myung-woo lúc trẻ
JTBC
[17]
Tale of Fairy Kim Geum
tvN
[18]
2019 Drama StageCrumbling Friendship Kim Young-hoon
tvN
[19]
Flower Crew: Joseon Marriage Agency Lee Soo
JTBC
[20]
2020 Meow, the Secret Boy Lee Jae-sun
KBS2
[21]
Gửi Anh, Người Từng Yêu Em

(To All The Guys Who Loved Me)

Park Do Gyum
2022 Thanh xuân rực rỡ (Seasons of Blossom) Lee Ha Min
Sự trả thù của người thứ ba (Revenge of Others) Seok Jae Beom
Disney+

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Thể loại Đề cử Kết quả Tham khảo
2016 30th KBS Drama Awards Giải xuất sắc, diễn viên trong phim đặc biệt/ ngắn The Legendary Shuttle Đề cử [11][22]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Thông tin diễn viên”. managementkoo.com. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
  2. ^ “서지훈:: 네이버 인물검색”. people.search.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ “Signal Cast (Korean Drama - 2015) - 시그널”. HanCinema (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ a b c d “[공식]'학교2017' 서지훈, 드라마 '애간장' 주연 확정”. sports.chosun.com. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
  5. ^ 헤럴드경제 (ngày 8 tháng 8 năm 2016). '매칭! 소년양궁부' 서지훈, 여자양궁 금메달 덕 톡톡” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
  6. ^ “Thông tin bộ phim The Legendary Shuttle”. movie.daum.net. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
  7. ^ The Legendary Shuttle trên HanCinema
  8. ^ “Seo Ji-hoon to star in The Legendary Shuttle. HanCinema. 24 tháng 5 năm 2016.
  9. ^ “Drama Special - The Legendary Shuttle Cast (Korean Drama - 2016) - 드라마 스페셜 - 전설의 셔틀”. HanCinema (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
  10. ^ “Solomon's Perjury Cast (Korean Drama - 2016) - 솔로몬의 위증”. HanCinema (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
  11. ^ a b “서지훈, 생애 첫 '2016 KBS 연기대상' 시상식 참석 "꿈만 같아" – 아시아빅뉴스”. www.asiabignews.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
  12. ^ “솔빈, 웹드 '이상한 나라의 특별식사' 주연 발탁..서지훈과 호흡(공식)” (bằng tiếng Hàn). ngày 24 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
  13. ^ 기자, 박홍규. “솔빈, 웹드라마 '이상한 나라의 특별식사' 주연…'식탐 많은 냉미녀' - 부산일보”. 부산일보 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
  14. ^ “라붐 솔빈, 웹드라마 '이상한 나라의 특별식사' 주인공 발탁 - 스포츠투데이 - TV보다 재밌다”. stoo.asiae.co.kr (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
  15. ^ “School 2017 Cast (Korean Drama - 2017) - 학교 2017”. HanCinema (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
  16. ^ “Longing Heart Cast (Korean Drama - 2017) - 애간장”. HanCinema (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
  17. ^ '미스티' 서지훈, 소년에서 남자로 완벽 변신…짧은 등장에도 존재감 폭발”. Asiae (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2018.
  18. ^ Kim Seong-won (ngày 14 tháng 5 năm 2018). “[공식]서지훈, '계룡선녀전' 주연 캐스팅 "좋은 연기 보여드릴 것". Sports Chosun (bằng tiếng Hàn).
  19. ^ “Seo Ji-hoon to Star in TvN "Drama Stage - Crumbling Friendship". Hancinema. Seoul Economic Daily. ngày 17 tháng 12 năm 2018.
  20. ^ “서지훈, JTBC 새 드라마 '꽃파당' 주연 확정…사랑꾼 임금 된다 [공식]”. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 3 năm 2019.
  21. ^ “Seo Ji-hoon to Star in "Welcome". HanCinema. ngày 21 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
  22. ^ topstarnews.net (ngày 2 tháng 1 năm 2017). '2016 KBS연기대상' 서지훈, 생애 첫 시상식 참석 "꿈만 같아", #스타 - 톱스타뉴스(TopStarNews.Net)”. 톱스타뉴스(TopStarNews.Net) (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]