Bước tới nội dung

Siderit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Siderit
Siderit từ Brasil
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật cacbonat
Công thức hóa họcFeCO3
Phân loại Strunz05.AB.05
Phân loại Dana14.01.01.03
Hệ tinh thểTam phương - Lục phương đa diện thường (3 2/m)
Nhận dạng
MàuVàng lợt, xám, nâu, xanh lá cây, đỏ, đen và đôi khi không màu
Dạng thường tinh thểTinh thể dạng bảng, thường cong - kết hạch đến khối.
Song tinhPhiến hiếm thấy trên {0112}
Cát khaiHoàn hảo trên {0111}
Vết vỡKhông phẳng đến vỏ sò
Độ bềnGiòn
Độ cứng Mohs3,75 - 4,25
ÁnhThủy tinh, có thể như lụa tới như ngọc trai
Màu vết vạchTrắng
Tính trong mờTrong mờ đến hơi trong mờ
Tỷ trọng riêng3,96
Thuộc tính quangĐơn trục (-)
Chiết suấtnω = 1,875 nε = 1,633
Khúc xạ képδ = 0,242
Tán sắcMạnh
Tham chiếu[1][2]

Siderit (tiếng Anh: Siderite) là một khoáng vật chứa thành phần chính là sắt(II) cacbonat (FeCO3). Tên gọi của nó có từ tiếng Hy Lạp σίδηρος, sideros, nghĩa là sắt. Đây là quặng có giá trị, với 48% là sắt và không chứa lưu huỳnh hay phosphor. Cả magiêmangan thông thường được thay thế cho sắt.

Siderit có độ cứng Mohs khoảng 3,75-4,25, với trọng lượng riêng là 3,96 và là khoáng vật có ánh kim.

Thành tạo

[sửa | sửa mã nguồn]

Siderit được tìm thấy phổ biến trong các mạch nhiệt dịch, và cộng sinh với các khoáng vật khác như barit, fluorit, galena, và các loại khác. Nó cũng là một khoáng vật tạo đá trong các đá phiến sétsa thạch, đôi khi chúng tồn tại ở dạng kết hạch. Trong các đá trầm tích, siderit chủ yếu hình thành ở các độ sâu chôn vùi nông và thành phần nguyên tố của nó thường liên quan đến môi trường trầm tích đóng kín.[3] Thêm vào đó, một số nghiên cứu gần đây sử dụng thành phần đồng vị oxy của sphaerosiderit (loại cộng sinh với đất) khi sự thay thế thành phần đồng vị của nước khí quyển diễn ra ngay sau khi nó lắng dọng.[4]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]