Bước tới nội dung

Tân Châu, Sơn Đông

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
滨州市
Tân Châu thị
Tân Châu được tô sáng màu trên bản đồ này
Loại hành chính Địa cấp thị
Quận trung tâm hành chính Tân Thành
(37°22′B 118°0′Đ / 37,367°B 118°Đ / 37.367; 118.000)
Diện tích 9.444,65 km²
Bờ biển
Dân số 3.661.500 (2003). Năm 2006, dân số đô thị ước 116.573 người.
GDP
- Tổng
- Đầu người
 
¥
¥
Các dân tộc chính Hán, Hồi
Số đơn vị cấp huyện 7
Số đơn vị cấp hương
Bí thư thành ủy Tôn Đức Hán (孙德汉)
Thị trưởng An Thế Ngân (安世银)
Mã vùng điện thoại 543
Mã bưu chính 256600
(Tân Thành)
251700-251900, 256200, 256500, 256800
(Khu vực khác)
Đầu biển số xe 鲁M

Tân Châu (chữ Hán: 滨州; bính âm: Bīnzhōu) là một địa cấp thịtỉnh Sơn Đông, Trung Quốc. Địa cấp thị này nằm bên bờ bắc của sông Hoàng Hà với hai nhánh kéo dài về phía bờ sông phía nam, Tân Châu giáp tỉnh lỵ Tế Nam về phía Tây Nam, Đức Châu về phía Tây, Truy Bác về phía Nam, Đông Dinh về phía Đông, và tỉnh Hà Bắc về phía Bắc. Thành phố này có một bờ biển ngắn, giáp vịnh Bột Hải. Địa cấp thị Tân Châu có dân số 3.661.500 người (2003) và năm 2006 dân số đô thị ước 116.573 người.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Địa cấp thị Tân Châu quản lý 7 đơn vị cấp huyện, bao gồm 2 quận, 1 thành phố cấp huyện và 4 huyện.

Trước năm 1983, cả Tân Châu và Đông Dinh cận kề đều không được coi là đủ lớn hay đủ phát triển để có thể coi là một địa cấp thị. Thay vì thế, chúng tạo thành một "địa khu" do chính quyền tỉnh quản lý.

Tân Châu

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]