Bước tới nội dung

Omiya Ardija

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Omiya Ardija
Tên đầy đủOmiya Ardija
Biệt danhRisu (Những chú sóc)
Thành lập1969; 55 năm trước (1969)
Sân vận độngSân vận động NACK5 Ōmiya
Omiya-ku, thành phố Saitama, tỉnh Saitama[1]
Sức chứa15,500
Chủ sở hữuNTT Group
Chủ tịch điều hànhMasashi Mori
Người quản lýNaoki Soma
Giải đấuJ2 League
2022J2 League, Xếp thứ 19 trên 22
Trang webTrang web của câu lạc bộ
[[2021|Mùa giải hiện nay]]

Omiya Ardija (大宮アルディージャ Ōmiya Arudīja?) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Ōmiya, Saitama, Nhật Bản. Sau khi thăng hạng vào năm 2004, đội thi đấu ở J1 từ năm 2005 đến 2014 thì xuống hạng. Năm 2015 câu lạc bộ thăng hạng lên J1, năm 2017 câu lạc bộ tiếp tục xuống hạng và thi đấu tại J2 cho đến nay. Đội bóng có sân nhà tại Nack5 Stadium Ōmiya (Nack5スタジアム大宮 Nakku-faibu Sutajiamu Ōmiya?).

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]
Vô địch Á quân Hạng ba Thăng hạng Xuống hạng
Liên đoàn J. League
Cup
Emperor's
Cup
Mùa giải Hạng đấu Số đội Xếp hạng Số trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu số bàn thắng Điểm Khán giả
1999 J2 10 6 36 14 (4) 1 15 (2) 47 44 3 51 2,674 Vòng 1 Vòng 3
2000 11 4 40 21 (2) 1 14 (2) 55 49 6 68 3,477 Vòng 1 Vòng 3
2001 12 5 44 20 (6) 6 11(1) 73 43 30 78 3,864 Vòng 1 Vòng 1
2002 12 6 44 14 17 13 52 42 10 59 5,266 Không đủ điều kiện Vòng 4
2003 12 6 44 18 7 19 52 61 -9 61 5,058 Vòng 3
2004 12 2 44 26 9 9 63 38 25 87 6,108 Vòng 5
2005 J1 18 13 34 12 5 17 39 50 -11 41 9,980 Tứ kết Bán kết
2006 18 12 34 13 5 16 43 55 -12 44 10,234 Vòng bảng Vòng 5
2007 18 15 34 8 11 15 24 40 -16 35 11,465 Vòng bảng Vòng 4
2008 18 12 34 12 7 15 36 45 -9 43 9,350 Vòng bảng Vòng 5
2009 18 13 34 9 12 13 40 47 -7 39 13,707 Vòng bảng Vòng 3
2010 18 12 34 11 9 14 39 45 -6 42 11,064 Vòng bảng Vòng 4
2011 18 13 34 10 12 12 38 48 -10 42 12,221 Vòng 2 Vòng 2
2012 18 13 34 11 11 12 38 45 -7 44 10,637 Vòng bảng Vòng 4
2013 18 14 34 14 3 17 45 48 -3 45 11,138 Vòng bảng Vòng 2
2014 18 16 34 9 8 17 44 60 -16 35 10,811 Vòng bảng Tứ kết
2015 J2 22 1 42 26 8 8 72 37 35 86 9,490 Không đủ điều kiện Vòng 3
2016 J1 18 5 34 15 11 8 41 36 5 56 11,814 Tứ kết Bán kết
2017 18 18 34 5 10 19 28 60 -32 25 11,464 Vòng bảng Tứ kết
2018 J2 22 5 42 21 8 13 65 48 17 71 9,224 Không đủ điều kiện Vòng 3
2019 22 3 42 20 15 7 62 40 22 75 9,478 Vòng 3
2020 22 15 42 14 11 17 43 52 -9 53 2,515 Không đủ điều kiện
2021 22 16 42 9 15 18 51 56 -5 42 4,311 Vòng 2
2022 22 42
Chú thích

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Huấn luyện viên Quốc tịch Nhiệm kỳ
Bắt đầu Kết thúc
Pim Verbeek  Hà Lan 1 tháng 1 năm 1999 31 tháng 12 năm 1999
Toshiya Miura  Nhật Bản 1 tháng 2 năm 2000 31 tháng 1 năm 2002
Henk Duut  Hà Lan 22 tháng 12 năm 2001 22 tháng 12 năm 2002
Masaaki Kanno  Nhật Bản 1 tháng 2 năm 2003 13 tháng 10 năm 2003
Eijun Kiyokumo  Nhật Bản 10 tháng 10 năm 2003 31 tháng 12 năm 2003
Toshiya Miura  Nhật Bản 1 tháng 2 năm 2004 31 tháng 1 năm 2007
Robert Verbeek  Hà Lan 1 tháng 1 năm 2007 30 tháng 6 năm 2007
Satoru Sakuma  Nhật Bản 1 tháng 7 năm 2007 31 tháng 12 năm 2007
Yasuhiro Higuchi  Nhật Bản 1 tháng 2 năm 2008 31 tháng 1 năm 2009
Chang Woe-ryong  Hàn Quốc 1 tháng 2 năm 2009 26 tháng 4 năm 2010
Jun Suzuki  Nhật Bản 24 tháng 4 năm 2010 19 tháng 5 năm 2012
Takeyuki Okamoto (tạm quyền)  Nhật Bản 31 tháng 5 năm 2012 10 tháng 6 năm 2012
Zdenko Verdenik  Slovenia 10 tháng 6 năm 2012 11 tháng 8 năm 2013
Takeyuki Okamoto (tạm quyền)  Nhật Bản 11 tháng 8 năm 2013 20 tháng 8 năm 2013
Tsutomu Ogura  Nhật Bản 20 tháng 8 năm 2013 31 tháng 12 năm 2013
Kiyoshi Okuma  Nhật Bản 1 tháng 2 năm 2014 31 tháng 8 năm 2014
Hiroki Shibuya  Nhật Bản 31 tháng 8 năm 2014 28 tháng 5 năm 2017
Akira Ito  Nhật Bản 29 tháng 5 năm 2017 5 tháng 11 năm 2017
Masatada Ishii  Nhật Bản 6 tháng 11 năm 2017 31 tháng 1 năm 2019
Takuya Takagi  Nhật Bản 1 tháng 2 năm 2019 31 tháng 1 năm 2021
Ken Iwase  Nhật Bản 1 tháng 2 năm 2021 25 tháng 5 năm 2021
Norio Sasaki  Nhật Bản 26 tháng 5 năm 2021 9 tháng 6 năm 2021
Masahiro Shimoda  Nhật Bản 10 tháng 6 năm 2021 26 tháng 5 năm 2022
Naoki Soma[2]  Nhật Bản 28 tháng 5 năm 2022

Trang phục thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Sân nhà
1999-2000
2001
2002-2003
2004-2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
Sân khách
1999-2000
2001
2002-2003
2004-2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
Trang phục đặc biệt
2018 3rd
2018
20th anniversary

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “オレンジの聖地一新 NACK5スタジアム大宮”. Saitama Shimbun (bằng tiếng Nhật). 47news. 23 tháng 10 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2022.
  2. ^ “相馬直樹 監督 就任のお知らせ” (bằng tiếng Nhật). 26 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]