Bước tới nội dung

San Cristóbal de La Laguna

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
San Cristóbal de La Laguna
—  Các đô thị Tây Ban Nha và thành phố  —
Theo chiều kim đồng hồ từ phía trên: Đại học La Laguna, Đài tưởng niệm Cristo de La Laguna, Forests, Nhà thờ La Laguna, Panoramic city, Iglesia de la Concepción (San Cristóbal de La Laguna), Consejo Consultivo de Canarias, Plaza del Adelantado và hội đồng thành phố
Theo chiều kim đồng hồ từ phía trên: Đại học La Laguna, Đài tưởng niệm Cristo de La Laguna, Forests, Nhà thờ La Laguna, Panoramic city, Iglesia de la Concepción (San Cristóbal de La Laguna), Consejo Consultivo de Canarias, Plaza del Adelantado và hội đồng thành phố
Hiệu kỳ của San Cristóbal de La Laguna
Hiệu kỳ
Huy hiệu của San Cristóbal de La Laguna
Huy hiệu
Tên hiệu: "La Ciudad de los Adelantados", "La Ciudad de Aguere".
San Cristóbal de La Laguna trên bản đồ Canary Islands
San Cristóbal de La Laguna
San Cristóbal de La Laguna
Địa điểm ở Tây Ban Nha
Tọa độ: 28°29′B 16°18′T / 28,483°B 16,3°T / 28.483; -16.300
Quốc giaTây Ban Nha
Vùng hành chính (Tây Ban Nha)Quần đảo Canaria
Tỉnh (Tây Ban Nha)Santa Cruz de Tenerife (tỉnh)
Thủ phủSan Cristóbal de La Laguna sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Thị trưởngFernando Clavijo (Coalición Canaria)
Diện tích
 • Tổng cộng102,6 km2 (396 mi2)
Độ cao543 m (1,781 ft)
Dân số (2009)[1]
 • Tổng cộng150.661
 • Mật độ150/km2 (380/mi2)
Múi giờWestern European Time
 • Mùa hè (DST)Western European Summer Time (UTC+1)
Danh sách mã bưu chính ở Tây Ban Nha38200
Thành phố kết nghĩaSão Paulo, Havana Cổ, Las Palmas de Gran Canaria sửa dữ liệu
Các ngôn ngữ của Tây Ban Nhatiếng Tây Ban Nha
Trang webWebsite chính thức
San Cristóbal de La Laguna
Di sản thế giới UNESCO
La Laguna
Tiêu chuẩnVăn hóa: ii, iv
Tham khảo929
Công nhận1999 (Kỳ họp 23)

San Cristóbal de La Laguna là một đô thị trong tỉnh Santa Cruz de Tenerife, cộng đồng tự trị quần đảo Canary Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là 102,06 ki-lô-mét vuông, dân số năm 2009 là 150.661 người với mật độ người/km². Đô thị này có cự ly km so với tỉnh lỵ Santa Cruz de Tenerife. Trung tâm lịch sử của San Cristóbal de La Laguna được UNESCO đưa vào danh sách di sản thế giới năm 1999.

Thành phố có trường đại học La Laguna với 30,000 sinh viên. La Laguna cũng được xem là thủ phủ văn hóa của quần đảo Canary.

Năm 2010 theo một cuộc khảo sát, La Laguna được liệt kê là thành phố danh tiếng nhất ở quần đảo Canary Islands và thứ 3 trong các thủ phủ của Tây Ban Nha với danh tiếng tốt nhất, sau GijonMarbella.[2]

Huy hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Huy hiệu của thành phố được cấp bởi nữ vương Juana I của Castilla vào ngày 23 tháng 3 năm 1510, như là huy hiệu của Tenerife.

Phân chia hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]
  • La Verdellada
  • Viña Nava
  • El Coromoto
  • San Benito
  • El Bronco
  • La Cuesta
  • Taco
  • Tejina
  • Valleguerra
  • Bajamar
  • Punta del Hidalgo
  • Geneto
  • Los Baldios
  • Guamasa
  • El Ortigal
  • Las Mercedes
  • El Batan
  • Las Carboneras
  • San Diego
  • Las Gavias

Các biểu tượng chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố chị em

[sửa | sửa mã nguồn]

Người nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

San Cristóbal de La Laguna có khí hậu Địa Trung Hải (phân loại khí hậu Köppen Csb) trái với khí hậu sa mạc của các thành phố khác ở quần đảo Canary.

Dữ liệu khí hậu của La Laguna (1981-2010) - Sân bay Tenerife Norte (altitude: 632 m)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 16.0
(60.8)
16.7
(62.1)
18.2
(64.8)
18.5
(65.3)
20.1
(68.2)
22.2
(72.0)
24.7
(76.5)
25.7
(78.3)
24.9
(76.8)
22.5
(72.5)
19.7
(67.5)
17.1
(62.8)
20.5
(68.9)
Trung bình ngày °C (°F) 13.1
(55.6)
13.4
(56.1)
14.5
(58.1)
14.7
(58.5)
16.1
(61.0)
18.1
(64.6)
20.2
(68.4)
21.2
(70.2)
20.7
(69.3)
18.9
(66.0)
16.5
(61.7)
14.3
(57.7)
16.8
(62.2)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 10.2
(50.4)
10.0
(50.0)
10.7
(51.3)
10.9
(51.6)
12.0
(53.6)
14.0
(57.2)
15.7
(60.3)
16.6
(61.9)
16.5
(61.7)
15.2
(59.4)
13.3
(55.9)
11.5
(52.7)
13.0
(55.4)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 80
(3.1)
70
(2.8)
61
(2.4)
39
(1.5)
19
(0.7)
11
(0.4)
6
(0.2)
5
(0.2)
16
(0.6)
47
(1.9)
81
(3.2)
82
(3.2)
517
(20.2)
Số ngày mưa trung bình (≥ 1.0 mm) 11 10 10 10 7 4 3 3 5 10 10 12 95
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 76 75 71 74 72 73 69 69 71 74 75 79 73
Số giờ nắng trung bình tháng 150 168 188 203 234 237 262 269 213 194 155 137 2.410
Nguồn: Agencia Estatal de Meteorología[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ INE
  2. ^ “Estadísticas de Merco Ciudad”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2014.
  3. ^ “Standard Climate Values. Tenerife Norte Aeropuerto” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]