Bước tới nội dung

Tiếng Erzya

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiếng Erzya
erzänj kelj
эрзянь кель
Sử dụng tạiNga
Khu vựcMordovia, Nizhny Novgorod, Chuvashia, Ulyanovsk, Samara, Penza, Saratov, Orenburg, Tatarstan, Bashkortostan
Tổng số người nói36.726 (thống kê 2010)[1]
Phân loạiNgữ hệ Ural
Hệ chữ viếtKirin
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
 Nga
Mã ngôn ngữ
ISO 639-2myv
ISO 639-3myv
Glottologerzy1239[2]
ELPErzya
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Erzya (tiếng Erzya: эрзянь кель, chuyển tự erzänj kelj, phát âm [ˈerzʲanʲ ˈkʲelʲ]) là một ngôn ngữ Ural với chừng 37.000 người nói ở mạn bắc, đông, và tây bắc Cộng hòa Mordovia cũng như những vùng lân cận thuộc Nizhny Novgorod, Chuvashia, Penza, Samara, Saratov, Orenburg, Ulyanovsk, TatarstanBashkortostan của Liên bang Nga. Những cộng đồng kiều dân nhỏ cũng có mặt ở Armenia, Estonia, Kazakhstan. Tiếng Erzya được viết bằng bảng chữ cái Kirin. Tại Mordovia, tiếng Erzya là ngôn ngữ đồng chính thức với tiếng Moksha và tiếng Nga.

Đây là thứ tiếng nằm trong ngữ chi Mordvin của ngữ hệ Ural. Tiếng Erzya có quan hệ gần với tiếng Moksha, nhưng vẫn có đặc điểm âm vị, hình thái và khối từ vựng riêng.

Môi Chân răng Sau
chân răng
Vòm Ngạc mềm
thường vòm hóa
Mũi m n ŋ
Tắc vô thanh p t k
hữu thanh b d ɡ
Tắc xát vô thanh t͡s t͡sʲ t͡ʃ
Xát vô thanh f s ʃ x
hữu thanh v z ʒ
Rung r
Tiếp cận l j

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Population of the Russian Federation by Languages (in Russian)” (PDF). gks.ru. Russian Bureau of Statistics. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Erzya”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]