跳转到内容

太原起義

维基百科,自由的百科全书
太原起義
Khởi nghĩa Thái Nguyên
越南獨立運動的一部分

大雄帝國國旗[1]
日期1917年8月30日–1918年1月11日
地点
结果 北圻步枪队平定太原省
光復軍少數撤退來諒山省中國或發往崑島苦差。
参战方

越南光復軍

北圻步枪队

指挥官与领导者
鄭文艮 
梁玉眷
Dương Văn Giá
Nguyễn Gia Cầu
Noël
Michard
Payroux
Berger
Rainert
Le Gallen
兵力
630 2.700
伤亡与损失
 ?  ?

太原起義越南語Khởi nghĩa Thái Nguyên),又稱太原兵變越南語Binh biến Thái Nguyên),是1917年8月30日在越南北圻太原省爆發的一場由越南光復軍領導的反對法國殖民統治的起義。[2][3]

歷史

[编辑]

法国人在1858年登陆越南后,逐步发展自己在越南的势力,到了19世纪80年代中期,他们已经牢固控制了越南北部。越南人在一战期间和一战之后,民族主义情绪高涨,不过法国人对民族主义者所发起的叛乱,所作出的努力不为所动。

雖然19世紀晚期的勤王運動失敗,但越南民眾仍不甘於法國統治。時人對殖民政府多所抨擊,指責政府上下人員為非作歹[4][5];殖民政府政策未能利民,相反是搜刮民財[6][7];越南人民備受酷刑、重賦、知識閉錮之苦[8][9]。越南民族主義份子在海內外進行反法活動。

東京義塾,是一所存在時間較短但具有重要歷史意義的教育機構。它位於越南河內,創設目的為改革20世紀初期處於法國殖民統治下的越南社會。法國殖民當局在1907年11月將其關閉。1908年3月,法國人將越南中部地區的抗稅活動和一起企圖毒殺法國士兵的事件归咎於該校的领导人。随后,該校所有的負責人皆被逮捕,該校的出版物也受到了打压。

潘佩珠科舉出身,1904年(成泰十六年)組成維新會,希望建立君主立憲政體,1905年(成泰十七年)起流亡海外尋求協助,撰寫《越南亡國史》一書,後遇到孫中山,研究革命方法,成立越南光復會等組織,策劃革命。[10]

志士梁玉眷梁文玕之子)曾留学日本中国,后回国加入越南光復會,投身革命运动。

于1915年在香港被殖民当局捕获,移交南圻当局。出狱后,同郑文艮一道于1917年发动太原变事、與口号《南兵復國》(越南語Nam-binh phục quốc)、同時宣告建立大雄帝國越南語Đại-Hùng đế-quốc)在太原省地分。[11]

我招集諸兄弟的所有自由之思想、獨立之精神、有熱心的愛國和愛群。今天開始的恢復太原省,同時上五星聯珠旗在旗臺。我宣佈曰:太原獨立。
Ta chiêu tập những anh em có tinh thần tự do độc lập, có nhiệt tâm yêu nước thương nòi... Hôm nay ta bắt đầu khôi phục lấy tỉnh Thái Nguyên, lá cờ năm ngôi sao đã kéo lên phấp phới trên kì đài, ta tuyên bố Thái Nguyên độc lập.

——9月1日第一宣言

五星聯珠旗在五大州。
Từ 30 năm qua xứ sở chúng ta hoang vắng như sa mạc, những người tài chí phải sống buồn tủi, cuộc đời tối tăm... 40 triệu đồng bào đang rên xiết như bị ném vào đống lửa hoặc xuống nước sâu... Tất cả những tai hoạ mà trời giáng xuống đầu chúng ta đã kết thúc từ ngày hôm nay. Để khỏi phụ lòng mong đợi khí thiêng và sông núi, đồng bào hãy cố gắng hơn nữa để hoàn thành sự nghiệp vĩ đại, hiên ngang kéo lên ngọn cờ năm ngôi sao của chúng ta trên khắp năm châu. Đẹp thay cuộc đời mới của đất nước ngàn đời thanh xuân sẽ bắt đầu từ đây. Tất cả chúng ta hãy rũ bỏ ách tôi đòi từ lâu đè lên chúng ta.

——9月1日第二宣言[12]

这次叛乱是越南在勤王運動平息以后,最大规模的动乱。叛乱者希望自己能够得到公众的注意,最后引发更大规模的叛乱,推翻殖民地政府。越南光復軍在此之前,就已经进行过不少秘密活动,他们原本要对红河三角洲发起大规模的进攻,不过这个计划最后因为风险太大而流产。

1917年9月5日,拒绝撤退的梁玉眷要求鄭文艮朝自己开枪,结束了一生。[13][14]

1918年3月,暴動完全結束。法國殖民政府迅即將殘餘名被判死刑,餘下被捕人士則被終身監禁或流放崑島苦差。少數奔走諒山省中國,然後加入越南光復會。這人被利用了如向導員到晚年襲攻高平諒山省

遵循讓送,後鄭文艮殉節、他的母親被哭聲弄瞎了眼。她經常在村子裡閒逛,叫她兒子的名字。這件事讓阮太學在他童年時著迷。

代表人物

[编辑]

文化

[编辑]

參見

[编辑]

参考

[编辑]
  1. ^ 長官阿艮、太原兵變和大雄帝國之夢. [2021-11-02]. (原始内容存档于2021-11-05). 
  2. ^ 唐, 向宇. 南越第一共和國興亡史:越南戰爭序曲. 獨立作家. 2014: 176. ISBN 9865729393. 
  3. ^ Marr, David G. Vietnamese anticolonialism, 1885–1925. Berkeley: University of California. 1970. ISBN 0-520-01813-3. 
  4. ^ 胡志明的《法國殖民制度的罪狀》(1925年出版)中描述:「不只各位統督、統監為所欲為,而且連稅關、警察局的人員以至所有有一點權力在手的人,都使用權力和濫用權力去為非作歹,因為他們知道一定不會受到什麼處罰的。」
  5. ^ 胡志明《法國殖民制度的罪狀》,收錄於《胡志明選集》(第一卷),越南外文出版社,139頁。
  6. ^ 潘佩珠《越南亡國史》裡指出:「那法人却無利民的意思,一切利權都被法人掌握,越人却無絲毫分潤,故民財、民力、民膏,却千端萬緒索取,朝供到夕,夕供到朝。」
  7. ^ 潘佩珠《越南亡國史·越南困弱愚瞽越南之情狀》,收錄於《各國興亡小史八種》,中華書局版,14頁。
  8. ^ 羅惇曧《越南遺民淚談》引述越南人阮尚賢《桑海淚談》指出:「其(法國殖民政府)虐政之大端有四:一酷其刑罰,二重其賦役,三絕其生路,四錮其知識。」
  9. ^ 羅惇曧《越南遺民淚談》,收錄於《中法戰爭》(第七冊),上海人民出版社、上海書店,544頁。
  10. ^ D. R. SarDesai: Vietnam, Past and Present, p. 45. Westview Press.
  11. ^ Hodgkin, Thomas. Vietnam: The Revolutionary Path. London: Macmillan, 1980, pg.213.
  12. ^ 長官阿艮的紅人. [2021-11-02]. (原始内容存档于2021-11-05). 
  13. ^ Kỷ niệm 95 năm khởi nghĩa Thái Nguyên. [2021-11-02]. (原始内容存档于2021-11-05). 
  14. ^ The English translation of the proclamation can be found in Lâm, Truong Buu. Colonialism Experienced: Vietnamese Writings on Colonialism, 1900–1931. Ann Arbor, Mich: University of Michigan, 2000.
  15. ^ Tài liệu phục vụ công tác tuyên truyền kỉ niệm 100 năm Khởi-nghĩa Thái-Nguyên. [2021-11-02]. (原始内容存档于2021-11-05). 
  16. ^ Sản xuất phim truyện về cuộc Binh-biến Thái-Nguyên 1917. [2021-11-02]. (原始内容存档于2021-11-02). 
  17. ^ Dưới cờ phục quốc - bộ phim truyện nhiều tư liệu lịch sử. [2021-11-02]. (原始内容存档于2021-11-05). 
  18. ^ Bạo động Thái Nguyên - Một thời để nhớ. [2021-11-02]. (原始内容存档于2021-11-03). 

文献

[编辑]
  • Hà Thúc Ký. Sống còn với Dân tộc. ?: Phương Nghi, 2009.
  • Zinoman, Peter (2001). The colonial Bastille: a history of imprisonment in Vietnam, 1862–1940. Berkeley, University of California Press.
  • Lâm, Truong Buu. A Story of Việtnam. Denver, CO: Outskirts Press, 2010.
  • Hodgkin, Thomas. Vietnam: The Revolutionary Path. London: Macmillan, 1980.
  • Marr, D. G. (1971). Vietnamese anticolonialism, 1885–1925. Berkeley, University of California [Press].
  • Lâm, Truong Buu. Colonialism Experienced: Vietnamese Writings on Colonialism, 1900–1931. Ann Arbor, Mich: University of Michigan, 2000.
  • Lam, T. B. and M. Lam (1984). Resistance, rebellion, revolution: popular movements in Vietnamese history. Singapore, Institute of Southeast Asian Studies.
  • Nghiem Ke To. Việt Nam Máu Lửa [Vietnam, Blood and Fire]. Saigon: Vo Van Van. August 20, 1954 (越南语). 
  • Doan Them. 1965:Viec Tung Ngay [1965:a day-by-day account]. Saigon: Pham Quang Khai (越南语). 
  • Doan Them. Hai Muoi Nam Qua 1945-1964:Viec Tung Ngay [Twenty Years Ago 1945-1964:a day-by-day account]. Saigon: Pham Quang Khai (越南语). 
  • Hoang, Van Dao. Viet Nam Quoc Dan Dang, A Contemporary History of National Struggle: 1927-1954. Pittsburgh, PA: RoseDog Books, 2008.
  • Zinoman, Peter (2000). "Colonial Prisons and Anti-colonial Resistance in French Indochina: The Thai Nguyen Rebellion, 1917". Modern Asian Studies 34: 57–98. doi:10.1017/s0026749x00003590

著作

[编辑]